Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 59+60 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 59+60 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 59+60 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 18/4/2021 Tiết : 59 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Môn : Sinh học 8 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được cấu tạo của hệ bài tiết, vai trò của sự bài tiết và từ đó giải thích được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết. - Mô tả được cấu tạo của da từ đó xác định được chức năng của các lớp da. - Nêu được cấu tạo của 1 nơron, mô tả được cấu tạo của tủy sống, não bộ, cơ quan phân tích. Trình bày được khái quát chức năng của hệ thần kinh. - Biết cách phòng tránh các bệnh về mắt. 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện và bảo vệ cơ thể. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA : Trắc nghiệm khách quan kết hợp với trắc nghiệm tự luận. III. LẬP MA TRẬN ĐÈ KIỂM TRA. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNK TNTL TNK TNTL TNK TNT TNK TNTL Q Q Q L Q 1. Bài tiết. - Nêu được cấu - Mô tả được cấu ( 3 tiết ) tạo của hệ bài tiết. tạo của thận. - Nêu được vai - Giải thích được trò của sự bài tiết. các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết. Số câu : 4 2 1 1 Tỉ lệ 22,5 % Số điểm 2,25 đ 1 0,25 1 2. Da. - Xác định được - Mô tả được cấu ( 2 tiết ) chức năng của da. tạo của da. Số câu : 2 1 1 Tỉ lệ 17,5% Số điểm 1,75 0,75 1 3. Thần kinh và giác - Nêu được cấu - Mô tả được cấu - Trình bày - Thực hiện quan. tạo của hệ thần tạo của não bộ. được khái quát được cách ( 9 tiết ) kinh. - Mô tả được cấu chức năng của phòng tránh tật - Liệt kê được các tạo của tủy sống. hệ thần kinh. cận thị. phần của cơ quan - Mô tả được cấu phân tích. tạo của tai. Số câu : 7 2 3 1 1 Tỉ lệ 60% Số điểm 6 2,25 0,75 1 2 Tổng số câu 13 5 6 2 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100% 2 3 3 IV. XÂY DỰNG CÂU HỎI. A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 điểm ) Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau : 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào : a. Thận, cầu thận, bóng đái. c. Thận, bóng đãi, ống đái. b. Thận, ống thận, bóng đãi. d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đãi, ống đái. 2. Cấu tạo của thận gồm : a. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu. b. Phần vỏ, phần tủy, bể thận. c. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận. 2 d. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. 3. Cơ quan phân tích bao gồm các bộ phận : a. Cơ quan thụ cảm, dây thân kinh, bộ phận phân tích. b. Cơ quan thụ cảm, dây thân kinh, nơron li tâm c. Cơ quan thụ cảm, bộ phận phân tích, nơron hướng d. Cả a, b, c đều đúng. 4. Não bộ gồm có : a. Hành não, cầu não, não giữa. b. Cuống não, não giữa, đồi thị. c. Cuống não, não giữa, cầu não, đồi thị. d. Đại não, não trung gian, trụ não, tiểu não. 5. Cấu tạo của tủy sống gồm : a. Rễ trước và rễ sau. b. Chất xám và chất trắng. c. Màng nuôi, màng nhện, màng cứng. d. Màng tủy, rễ trước và rễ sau. 6. Cấu tạo của tai gồm ; a. Màng nhĩ, màng cứng, màng mạch. b. màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới. c. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ. d. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới. Câu 2. Điền từ vào chỗ trống sao cho đùng về chức năng của hệ bài tiết nước tiểu : Bài tiết giúp cơ thể (1)... các chất cặn bã và các chất độc hại khác để (2).. tính ổn định của (3 )... trong. Câu 3 : Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da : Cột A Kết quả Cột B 1. Lớp biểu bì. 1..... a. Là lớp nệm chống ảnh hưởng cơ học, chống mất nhiệt 2. Lớp bì. 2..... khi trời rét. 3. Lớp mỡ dưới 3..... b. Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt. da. c. Bảo vệ. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN. ( 7 điểm ) 3 Câu1. ( 1đ ) Em hãy giải thích cơ sở khoa học của của các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? Câu 2. ( 1đ ) Da có cấu tạo như thế nào ? Câu 3. ( 2đ ) Nêu cấu tạo của hệ thần kinh ? Câu 4. ( 1đ ) Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích ví dụ đó để qua đó thấy rõ được chức năng của hệ thần kinh vận động ? Câu 5. ( 2đ ) Để trách mắc bệnh về mắt ( cận thị ) thì chúng ta cần làm gì ? V. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM : A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 điểm ) Câu 1 ( 1,5 điểm ). 1 2 3 4 5 6 d d a d b c Câu 2. ( 0,75 điểm ) 1 – Thải loại ; 2 – Duy trì ; 3 – Môi trường. Câu 2. ( 0,75 điểm ) 1 – c ; 2 – b ; 3 – a. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN. ( 7 điểm ) Câu 1(1đ ) Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho Hạn chế tác hại của vi sinh vật 0,25 toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết gây bệnh. nước tiểu. 2. Khẩu phần ăn uống hợp lí. + Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá + Tránh cho thận làm việc quá 0,25 mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. sỏi. + Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và + Hạn chế tác hại của các chất 0,25 nhiễm chất độc hại. độc. + Uống đủ nước. + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. 4 3. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn Hạn chế khả năng tạo sỏi. 0,25 tiểu lâu. Câu2 Da cấu tạo gồm 3 lớp : 0,25 ( 1đ) - Lớp biểu bì : 0,25 + Tầng sừng. + Tầng TB sống. - Lớp biểu bì : 0,25 + Sợi mô liên kết. + Các cơ quan. - Lớp mỡ dưới da : Gồm các TB mỡ. 0,25 Câu 3. * Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên : 1 ( 2đ ) - Bộ phận trung ương gồm : 0,5 + Có não nằm trong hợp sọ. + Tủy sống nằm trong ống xương sống . - Bộ phận ngoại biên gồm : 0,5 + Có dây thần kinh do các bó sợi cảm giác và bó sợ vận động tạo nên. + Hạch thần kinh. Câu 4. VD : Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại. 0,5 ( 1 đ) Cơ quan thụ cảm : da báo vật nóng qua nơron hướng tâm về trung ương 0,5 thần kinh qua nơron trung gian. Trung ương thần kinh chỉ đạo cho nơron li tâm qua nơron trung gian cho cơ quan vận động rụt tay lại. - Trách các bệnh về mắt ( cận thị ) chúng ta cần giữ vệ sinh khi đọc sách 1 Câu 5. như không nhìn quá gần. ( 2đ) - Tránh đọc ở chỗ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe bị sóc nhiều. 1 5 Ngày soạn : 18/4/2021 Tiết : 60 CHƯƠNG X: TUYẾN NỘI TIẾT BÀI 55: GIỚI THIỆU CHUNG TUYẾN NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. -Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. -Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh phóng to hình 55.1, 55.2, 55.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Khởi động: 6 - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV: Chiếu hình ảnh một người cao lớn khổng lồ và một người tí hon ? Em có nhận xét gì về hình ảnh trên? Người cao và thấp nhất trên thế giới là bao nhiêu? - HS: Hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời vào bảng nhóm B2: GV: Đưa thông tin Ông Chandra Bahadur Dangi 74 tuổi, người Nepan, cao 55 cm. Ông Sultan Kosen 31 tuổi, người Thổ Nhĩ Kỳ, cao 2,51m. Ở Việt Nam ông Trần Thành Phố (1947 – 2010, quê Bắc Giang) cao 2,28m. Sở dĩ có hiện tượng này là do tuyến Yên trong hệ nội tiết tiết ít hay nhiều hoocmon GH. Vậy hệ nội tiết có những đặc điểm gì và hoạt động như thế nào? Ta xét nội dung chương mới: b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì ? có những tuyến nội tiết nào ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Đặc điểm hệ nội tiết: Mục tiêu: Trình bày được - HS nghe giảng - Hệ nội tiết góp phần điều sự giống và khác nhau giữa hoà các quá trình sinh lí của tuyến nội tiết và tuyến cơ thể ngoại tiết. - Tuyến nội tiết sản xuất các B1: Gv giảng như thông tin hoocmôn theo đường máu đến mục I SGK . các cơ quan đích. + Nêu sự khác biệt giữa II. Phân biệt tuyến nội tiết tuyến nội tiết và tuyến với tuyến ngoại tiết: ngoại tiết ? - HS quan sát thật kỹ hình - Tuyến ngoại tiết: Chất tiết 7 + Kể tên các tuyến mà em 55.1, 55.2 SGK tập trung vào ống dẫn để đổ ra đã biết ? Chúng thuộc loại ngoài (tuyến tiêu hóa, tuyến - Thảo luận trong nhóm chỉ tuyến nào ? lệ, ) ra sự khác biệt : B2: GV cho HS liệt kê tất - Tuyến nội tiết: Chất tiết - Đại diện nhóm trình bày, cả các tuyến sau đó xđ ngấm thẳng vào máu tới cơ các nhóm khác bổ sung. tuyến nào là tuyến nội tiết, quan đích. tuyến nào là tuyến ngoại - HS liệt kê tên tuyến, phân - Một số tuyến vừa làm nhiệm tiết. loại tuyến dựa trên sự hiểu vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ biết của mình B3: Gv treo hình vẽ 55.3 ngoại tiết. và hướng dẫn quan sát, giới - HS quan sát hình 55 – 33 Ví dụ: Tuyến tuỵ. thiệu các tuyến nội tiết SGK chính (lưu ý tới vị trí của - Sản phẩm tiết của tuyến nội từng tuyến) tiết là hooc môn. Hoạt động 2 : III. Hooc môn: Mục tiêu: Nêu được các - Cá nhân tự thu nhận 1. Tính chất của hooc môn. tuyến nội tiết chính của cơ thông tin trang 174, trả - Mỗi hooc môn chỉ ảnh thể và vị trí của chúng. lời câu hỏi. hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ + Hoocmôn có những tính - Một vài HS phát biểu, bổ quan xác định (tính đặc hiệu) chất nào ? sung. - Hooc môn có hoạt tính sinh - Hoocmôn tác động đến cơ - HS ghi nhớ thông tin. học rất cao. quan đích theo cơ chế chìa - Hooc môn không mang tính khoá – ổ khoá. đặc trưng cho loài. - Mỗi tính chất của 2. Vai trò của hooc môn: hoocmôn Gv có thể đưa - HS trả lời thêm ví dụ để phân tích. - Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể. + Hoocmôn có vai trò gì đối với cơ thể ? - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. - Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến, ta không thấy vai trò của chúng, khi mất cân 8 bằng hoạt động 1 tuyến nào đó gây tình trạng bệnh lí. VD: tuyến tuỵ khi tiết không đủ lượng insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen, sẽ làm tăng đường huyết. tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Khác nhau + Cấu tạo + Chức năng - Giống nhau 5. Vận dụng, mở rộng: ? Một bác sĩ dùng Hoocmon Insulin của bò thay thế cho Hoocmon Insulin của người để chữa bệnh tiểu đường. Bác sĩ đó làm như thế có được không? Vì sao? ( Bác sĩ đó làm như vậy được vì Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài) - Tìm hiểu thêm về các tuyến nội tiết ở người (yêu cầu về nhà) 6. Hướng dẫn về nhà -Học bài – trả lời câu hỏi cuối bài. -Đọc mục “Em có biết” -Đọc trước bài 56 9 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_5960_nam_hoc_2020_2021_phan_thanh.doc