Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 58 đến 61 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 20 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 58 đến 61 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 58 đến 61 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 58 đến 61 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn: 26/4/2021 
Tiết : 63 
 BÀI 58: TUYẾN SINH DỤC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
-Kể tên các hooc môn sinh dục nam và nữ.
-Hiểu rõ ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam, nữ đến những biến đổi cơ thể ở 
tuổi dậy thì.
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh phóng to hình 58.1, 58.2,5.3 SGK.
-Photo bảng 58.1 và 58.2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: -Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy?
-Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
 3. Bài mới: 
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- GV: Đưa 2 hình ảnh
+, Hình ảnh 1: một HS nữ tiểu học và một HS nữ lớp 8.
+, Hình ảnh 2: một HS nam tiểu học và một HS nam lớp 8.
? Hãy nhận xét những điểm khác nhau giữa cá HS trong hình 1 và hình 2?
- HS: Hoạt động nhóm để hoàn thành vào bảng nhóm
- GV: Tại sao lại có sự khác biệt đó? Chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài hôm 
nay để trả lời thắc mắc đó:
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi đó do 
đâu mà có ? Bài mới.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1 : I. Tinh hoàn và hooc 
 môn sinh dục nam:
 Mục tiêu: Trình bày được - HS quan sát hình 58.1 
 chức năng của tinh hoàn và 58.2 SGK, thảo luận - Tinh hoàn:
 và buồng trứng. nhóm thống nhất từ cần 
 + Sản sinh tinh trùng.
 điền.
 + Hoàn thành bài tập điền 
 2 từ mục I SGK - Đại diện nhóm phát + Tiết hooc môn sinh dục 
 biểu các nhóm khác bổ nam testosteron.
+ Nêu chức năng của tinh 
 sung.
hoàn ? - Hooc môn sinh dục nam 
 - HS dựa vào bài tập đã gây biến đổi cơ thể ở tuổi 
B1: Gv phát bài tập bảng 
 hoàn chỉnh → rút ra kết dậy thì của nam.
58.1 cho các HS nam → 
 luận.
yêu cầu các em đánh dấu 
vào những dấu hiệu có ở - HS nam đọc kỹ nội 
 - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi 
bản thân. dung bảng 58.1, đánh 
 dậy thì của nam: bảng 58 
 dấu vào các ô lựa chọn.
- Nhấn mạnh xuất tinh lần – 1 
đầu là dấu hiệu của giai - Thu bài nộp cho Gv.
đoạn dậy thì chính thức.
B2: Gv lưu ý giáo dục ý 
thức giữ vệ sinh.
Hoạt động 2 : - Cá nhân quan sát kỹ II. Buồng trứng và hooc 
 hình 58.3 SGK môn sinh dục nữ:
Mục tiêu: Kể tên các hooc 
môn sinh dục nam và nữ. - Trao đổi trong nhóm, - Buồng trứng: sản sinh 
 lựa chọn từ cần thiết. trứng và tiết hooc môn 
+ Hoàn thành bài tập điền 
 sinh dục nữ Ơstrogen.
từ trang 183 SGK. - Đại diện nhóm, phát 
 biểu các nhóm khác bổ + Ơstrogen gây biến đổi 
+ Chức năng của buồng 
 sung. cơ thể ở tuổi dậy thì của 
trứng ?
 nữ.
 - HS dựa vào bài tập đã 
B1: Gv phát bài tập bảng 
 hoàn chỉnh → rút ra kết - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi 
58.2 cho các HS nữ → yêu 
 luận. dậy thì của nữ: bảng 58 – 
cầu các em đánh dấu vào 
 2 SGK
ô trống các dấu hiệu của - HS nữ đọc kỹ nội dung 
bản thân bảng 58.2 đánh dấu vào 
 các ô lựa chọn.
- Kinh nguyệt lần đầu là 
dấu hiệu của giai đoạn dậy - Thu bài tập nộp cho 
 3 thì chính thức. Gv.
 B2: Gv giáo dục ý thức giữ 
 vệ sinh kinh nguyệt
4. Củng cố 
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng 
 Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam và nữ ? 
5. Vận dụng, mở rộng:
?: Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi của cơ thể ở lứa tuổi dậy thì ở cơ thể 
nam và nữ trong tuổi vị thành niên là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là 
quan trọng cần lưu ý?
Các Hoocmon Testosteron ở nam và Ơstrogen ở nữ gây nên những biến đổi của 
tuổi dậy thì. Trong đó, quan trọng nhất là dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh 
sản: xuất tinh lần đầu ở nam,hành kinh lần đầu ở nữ.
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài – ghi nhớ phần kiến thức cuối bài.
-Đọc mục “Em có biết”
-Đọc trước bài 59
 4 Ngày soạn: 26/4/2021 
Tiết : 64 
 BÀI 59: SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nêu được ví dụ để chứng minh cơ chế tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
-Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của 
môi trường trong.
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Tranh phóng to hình 59.1, 59.2 và 59.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
 5 -Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ?
-Nêu những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam và nữ ?
3. Bài mới : 
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Trò chơi vận động
- GV: yêu cầu HS bật nhảy tại chỗ 1 phút sau đó nghỉ 2 phút.
? Nhận xét sự thay đổi về trạng thái cơ thể?
- HS: +, Trước khi bật nhảy: Bình thường
 +Sau khi bật nhảy 1 phút: mệt
 + Sau khi nghỉ 2 phút: đỡ mệt hơn.
- GV: ? Vậy tại sao lại có sự thay đổi đó? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua nội dung bài 
hôm nay:
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Ta biết rằng nếu tiết nhiều tirôxin sẽ gây bệnh bướu cổ lồi mắt, nếu tiết ít sẽ gây 
bệnh bướu cổ; nếu tiết không đủ insulin có thể gây bệnh tiểu đường. vậy ở người 
bình thường thì cơ chế nào đã điều chỉnh lượng hoocmôn do các tuyến giáp và 
tuyến tụy tiết vừa đủ hoặc có thể điều chỉnh đường huyết giữ ổn định như vậy ? Đó 
là sự điều hòa và phối hợp của các tuyến nội tiết (ghi đầu bài)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1: I. Điều hoà hoạt động 
 6 Mục tiêu: Nêu được ví dụ để - HS liệt kê được các của các tuyến nội tiết:
chứng minh cơ chế tự điều tuyến nội tiết: Tuyến sinh 
 - Tuyến yên tiết hooc 
hoà trong hoạt động nội tiết. dục, tuyến giáp, tuyến 
 môn điều khiển sự hoạt 
 trên thận.
+ Kể tên các tuyến nội tiết động của các tuyến nội 
chịu ảnh hưởng của các hooc - 1 – 2 HS phát biểu, lớp tiết khác.
môn tuyến yên ? nhận xét, bổ sung.
 - Hoạt động của tuyến 
+ Như vậy tuyến yên có vai yên tăng cường hay 
trò ntn đối với hoạt động của kìm hãm chịu sự chi 
 - HS nghiên cứu thông 
các tuyến nội tiết khác trong phối của các hoocmôn 
 tin quan sát kỹ hình 59.1, 
cơ thể ? do các tuyến nội tiết tiết 
 59.2 
 ra. Đó là cơ chế tự điều 
B1: GV giới thiệu nội dung 
 - Thảo luận trong nhóm hoà các tuyến nội tiết 
thông tin mục I SGK kết 
 thống nhất ý kiến nhờ thông tin ngược.
hợp hình 59 – 1 2 SGK 
 - Đại diện các nhóm lần 
- Gọi 2 HS lên trình bày trên 
 lượt lên trình bày, các 
tranh cơ chế điều hoà hoạt 
 nhóm khác bổ sung .
động của tuyến giáp, vỏ tuyến 
trên thận.
B2: Gv hoàn thiện kiến thức.
B3: GV đặt vấn đề chuyển 
sang mục II : các tuyến nội 
tiết không chỉ hoạt động riêng 
rẽ mà còn có sự phối hợp 
hoạt động giữa 1 số tuyến 
trong sự điều hòa các quá 
trình sinh lí diễn ra trong cơ 
thể.
Hoạt động 2 : II. Sự phối hợp hoạt 
 động của các tuyến 
Mục tiêu: Hiểu rõ được sự - HS có thể vận dụng 
 7 phối hợp trong hoạt động nội chức năng của hooc môn nội tiết:
 tiết để giữ vững tính ổn định tuyến tụy để trình bày.
 của môi trường trong.
 - Lớp theo dõi nhận xét, 
 + Lượng đường trong máu bổ sung.
 tương đối ổn định do đâu ?
 - Trong thực tế khi lượng 
 đường trong máu giảm mạnh 
 → nhiều tuyến nội tiết cùng - Cá nhân làm việc độc 
 phối hợp hoạt động → tăng lập với SGK → trình 
 đường huyết. bày trên tranh
 + Trình bày sự phối hợp hoạt 
 động của các tuyến nội tiết 
 khi đường huyết giảm ?
 * Ngoài ra :
 + Ađrênalin - Các tuyến nội tiết 
 + Noađrênalin phần tuỷ tuyến trong cơ thể có sự phối 
 góp phần cùng glucagôn làm hợp hoạt động → đảm 
 tăng đường huyết. bảo các quá trình sinh lí 
 trong cơ thể diễn ra 
 + Sự phối hợp hoạt động của bình thường.
 các tuyến nội tiết thể hiện 
 như thế nào ?
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Lấy ví dụ nêu rõ được sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết để giữ vững 
tính ổn định của môi trường trong
 8 5. Vận dụng, mở rộng:
? Nêu ý nghĩa của việc điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết?
Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết giúp duy trì tính ổn định 
của môi trường bên trong, đảm bảo cho quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
6. Hướng dẫn về nhà 
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK
-Đọc trước bài 60
 9 Ngày soạn: 1/5/2021 
Tiết : 65 
 CHƯƠNG XI: SINH SẢN
 BÀI 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-HS phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và 
đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể.
-Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.
-Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
-Quan sát hình, nhận biết kiến thức.
-Hoạt động nhóm .
3. Thái độ: 
-Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh phóng to hình 60.1 SGK.
-Bảng phụ ghi đáp án bảng 60 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 10 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
-Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy?
-Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội 
tiết?
3. Bài mới:
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Gv chiếu trên máy video tinh trùng đang tiến đến trứng để thụ tinh, nhưng không 
giới thiệu mà để học sinh tự nhận thức. 
- Sau đó Gv đặt câu hỏi. “ các em quan sát thấy gì trong video vừa chiếu?”. 
- Hs nhận định ngay được hình ảnh trên video giống con nòng nọc đang bơi. 
- Gv sẽ giới thiệu: “ hình ảnh con nòng nọc các em vừa quan sát được chính là hình 
ảnh của tinh trùng đang bơi vào trong tiếp cận với trứng trong quá trình thụ tinh. 
Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì và là dấu hiệu nam giới chính thức 
có khả năng sinh sản. Vậy tinh trùng có cấu tạo như thế nào và đặc điểm của cơ 
quan sinh dục nam ra sao?”
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng, đó là sinh sản duy trì nòi giống. 
Vậy chúng có cấu tạo như thế nào? Ta vào bài
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 11 Hoạt động 1 : I. Các bộ phận của cơ 
 quan sinh dục nam:
 Mục tiêu: HS phải kể tên - HS tự nghiên cứu 
và xác định được các bộ thông tin và hình 60.1 
phận trong cơ quan sinh dục SGK trang 187.
 Gồm
nam và đường đi của tinh 
 - Trao đổi nhóm thống 
trùng từ nơi sinh sản đến - Tinh hoàn: là nơi sản 
 nhất ý kiến.
khi ra ngoài cơ thể. xuất tinh trùng.
 - Đại diện nhóm trình 
B1: Hoàn thành mục  - Túi tinh: Là nơi chứa 
 bày. Nhóm khác nhận 
SGK trang 187 tinh trùng.
 xét, bổ sung.
B2: GV nhận xét và hoàn - Ống dẫn tinh: Dẫn tinh 
 - HS quan sát lại hình 
thiện bài tập trùng tới túi tinh.
 60.1, xem lại bài tập điền 
+ Cơ quan sinh dục nam từ, trình bày cấu tạo trên - Dương vật: đưa tinh 
gồm những bộ phận nào? tranh trùng ra ngoài.
+ Chức năng của từng bộ - Tuyến hành, tuyến tiền 
phận là gì ? liệt: tiết dịch nhờn.
B3: Gv cho đại diện các 
nhóm lên trình bày trên 
tranh.
Hoạt động 2 : II. Tinh hoàn và tinh 
 trùng:
Mục tiêu: Nêu được chức - HS tự nghiên cứu SGK 
năng cơ bản của các bộ trang 188, trả lời câu hỏi - Tinh trùng được sản 
phận đó. sinh ở tinh hoàn bắt đầu 
 từ tuổi dậy thì.
+ Tinh trùng được sinh ra từ 
khi nào ? - Tinh trùng rất nhỏ gồm 
 đầu, cổ, đuôi dài di 
+ Tinh trùng được sản sinh 
 chuyển.
ra ở đâu ? và như thế nào ?
 - Có 2 loại tinh trùng: 
+ Tinh trùng có đặc điểm gì 
 12 về hình thái cấu tạo và hoạt Tinh trùng X và Y.
 động sống ?
 - Tinh trùng sống được 3 
 - Gv giảng giải thêm về quá – 4 ngày trong cơ quan 
 HS nghe giảng
 trình giảm phân hình thành sinh dục nữ.
 tinh trùng và quá trình thụ 
 tinh để khôi phục bộ NST 
 đặc trưng của loài. 
 - Tinh trùng sản xuất bắt 
 đầu từ tuổi dậy thì → dấu 
 hiệu quan trọng của tuổi dậy 
 thì chính thức và đã có khả 
 năng sinh con
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.189
5. Vận dụng, mở rộng:
- Hướng dẫn hs cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan sinh dục nam của mình khi đã 
bước vào tuổi dậy thì
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, làm lại bài tập.
-Đọc mục “Em có biết”
-Đọc trước bài 61 
 13 Ngày soạn: 1/5/2021 
Tiết : 66 
 BÀI 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ.
-Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nữ.
-Nêu được đặc điểm cấu tạo của trứng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
-Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
-Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh phóng to hình 61.1 và 61.2 SGK.
-Tranh quá trình sinh sản ra trứng.
-Photo bài tập bảng 61 trang 192.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
 14 2. Kiểm tra :
-Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào ?
-Nêu những đặc điểm của tinh trùng ?
3. Bài mới:
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Gv gọi 2 bạn bất kì lên bảng đứng đối diện vào nhau và hỏi: “ e thấy bạn đối 
diện có những thay đổi gì so với ngày lớp 6” . Sau đó gv dựa vào câu trả lời của 
Hs để giới thiệu vào bài.
- Ở lứa tuổi của chúng ta, đang bước vào tuổi dậy thì, có những bạn thấy cơ thể 
mình có một số biến đổi mà không biết sẽ phải làm gì, xử lý ra sao và cũng không 
dám chia sẻ với ai. Đôi khi đó có thể là nguyên nhân dẫn đến việc có thai ngoài ý 
muốn hay mắc một số bệnh viêm nhiễm qua đường sinh dục. Chương này sẽ giúp 
chúng ta tìm hiểu kĩ về những băn khoăn, thắc mắc không dám chia sẻ cùng ai đó 
nhé! 
B2:GV giảng giải : Cơ quan sinh dục có chức năng quan trọng, đó là sinh sản duy 
trì nòi giống, vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? 
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và sinh sản. Vậy cơ 
quan sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào?
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1 : I. Các bộ phận của cơ 
 15 Mục tiêu: Kể tên và xác - HS nghiên cứu SGK, quan sinh dục nữ:
định được trên tranh các quan sát hình 61.1, 61.2
 Gồm:
bộ phận của cơ quan sinh 
 - Trao đổi nhóm hoàn 
dục nữ - Buồng trứng: sản sinh ra 
 thành câu trả lời.
 trứng.
+ Hoàn thành bài tập mục 
 - Đại diện nhóm trình bày 
 trang 190 - Ống dẫn, phễu: thu 
 - HS quan sát lại hình trứng và dẫn trứng.
B1: Gv nhận xét kết quả 
 61.1 và 61.2 , đọc lại bài 
của các nhóm và hoàn - Tử cung: Đón nhận và 
 tập điền từ → trình bày 
thiện kiến thức nuôi dưỡng trứng đã được 
 trên tranh 
 thụ tinh.
+ Cơ quan sinh dục nữ 
gồm những bộ phận nào ? - Âm đạo: thông với tử 
 cung.
+ Chức năng của từng bộ 
phận ? - Tuyến tiền đình: tiết 
 dịch nhờn
 B2:Gv giáo dục ý thức giữ 
gìn vệ sinh ở em nữ → 
tránh viêm nhiễm
Hoạt động 2 : II. Buồng trứng và 
 trứng:
Mục tiêu: Nêu được chức - HS nghiên cứu SGK 
năng cơ bản của các bộ trang 191 và tranh hình - Trứng được sinh ra ở 
phận sinh dục nữ. ảnh, bảng → trả lời. buồng trứng bắt đầu từ 
 tuổi dậy thì.
+ Trứng được sinh ra bắt 
đầu từ khi nào ? ở đâu và - Trứng lớn hơn tinh 
như thế nào ? trùng, chứa nhiều chất 
 dinh dưỡng, không di 
+ Trứng có đặc điểm gì về 
 chuyển.
cấu tạo và hoạt động sống?
 - Trứng có 1 loại mang X.
B1: Gv đánh giá kết quả 
giúp HS hoàn thiện kiến - Trứng sống được 2 - 3 
 16 thức. HS nghe giảng ngày và nếu được thụ tinh 
 sẽ phát triển thành thai.
 B2: Gv giảng giải thêm về.
 + Quá trình giảm phân 
 hình thành trứng.
 + Trứng được thụ tinh và 
 trứng không được thụ tinh.
 + Hiện tượng kinh nguyệt 
 đánh dấu giai đoạn dậy thì 
 ở nữ
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-Gv phát tờ photo để HS làm bài tập bảng 61 trang 192 SGK → HS tự lựa chọn, 
sau khi làm bài xong đổi bài cho bạn.
-Gv thông báo đáp án đúng → HS chấm bài của bạn.
-Gv chấm ngay 5 -7 bài để nhận xét HS.
5. Vận dụng, mở rộng:
- Gv giới thiệu trong một số trường hợp bệnh có thể xảy ra ở nữ trong thời kì kinh 
nguyệt ở tuổi dậy thì và hướng dẫn các em cách phòng bệnh cũng như bảo vệ cơ 
quan sinh dục.
- Đưa thêm hình ảnh minh họa cho sự thay đổi ở nữ giới khi bước vào dậy thì chính 
thức
6. Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập SGK tr.192 Đọc mục “Em có biết”
Đọc trước bài 62 “Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai”.
 17 18 19 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_58_den_61_nam_hoc_2020_2021_phan.doc