Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 53+54: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Vệ sinh hệ thần kinh - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 53+54: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Vệ sinh hệ thần kinh - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 53+54: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Vệ sinh hệ thần kinh - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 53+54: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Vệ sinh hệ thần kinh - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn:11/4/2021 
Tiết :57 
 BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
-Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở 
người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
-Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu trượng ở người.
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kỹ năng tư duy, suy luận.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hoá.
 4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Tranh cung phản xạ.
-Tư liệu về hình thành tiếng nói, chữ viết.
-Tranh các vùng của vỏ não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: 
-Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ?
-Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và 
con người ?
3. Bài mới:
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhanh vào bảng nhóm, với câu 
hỏi:
? Trong vòng 5 phút hãy hoàn thành một bức tranh thể hiện mong muốn của các em ? 
- HS: Hoàn thành nhanh trong vòng 5 phút vào bảng nhóm.
B2: GV: Hướng dẫn HS kiểm tra kết quả của các nhóm. B3: GV: Đây chính là một trong những phản xạ có điều kiện đặc trưng của con người. 
Chúng ta sẽ tìm hiểu các phản xạ có điều kiện của con người có điểm gì giống và khác 
phản xạ có điều kiện của động vật trong bài ngày hôm nay:
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
 Sự hình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. 
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều 
kiện ở người và động vật.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : I. Sự thành lập và ức chế 
 Mục tiêu: - HS nghe giảng các phản xạ có điều kiện ở 
 Phân tích được những điểm người : 
 giống nhau và khác nhau - Lấy được các ví dụ như - Sự thành lập và ức chế 
 giữa các phản xạ có điều học tập, xây dựng thói phản xạ có điều kiện là hai 
 kiện ở người với các động quen quá trình thuận nghịch liên 
 vật nói chung và thú nói hệ mật thiết với nhau.
 riêng. - Là cơ sở để hình thành thói 
 B1: GV giảng như thông tin quen tập quán, nếp sống có 
 + Giống nhau về quá trình văn hoá.
 + Em hãy lấy ví dụ trong đời thành lập và ức chế phản → giúp cơ thể thích nghi với 
 sống về sự thành lập phản xạ có điều kiện và ý nghĩa đời sống.
 xạ mới và ức chế các phản của chúng đối với đời 
 xạ cũ ở người ? sống.
 - Khi phản xạ có điều kiện + Khác nhau về số lượng 
 không được củng cố thì quá phản xạ và mức độ phức 
 trình ức chế sẽ xuất hiện . tạp của phản xạ
 + Sự thành lập và ức chế 
 phản xạ có điều kiện ở 
 người giống và khác ở động 
 vật như thế nào ?
 B2: GV yêu cầu HS lấy ví 
 dụ minh họa.
 2 Hoạt động 2 : II. Vai trò của tiếng nói và 
 Mục tiêu: - HS tự thu nhận thông tin, chữ viết:
 Trình bày được vai trò của trả lời - Là tín hiệu gây ra các phản 
 tiếng nói, chữ viết ở người. xạ có điều kiện cấp cao.
 + Tiếng nói và chữ viết có - Là phương tiện để con 
 vai trò gì trong đời sống ? - HS lấy ví dụ người giao tiếp, trao đổi kinh 
 + Em hãy lấy ví dụ thực tế nghiệm với nhau.
 để minh hoạ ?
 Hoạt động 3: III. Tư duy trừu tượng:
 Mục tiêu: HS hiểu thế nào - HS ghi nhớ kiến thức. - Từ những thuộc tính chung 
 là tư duy trừu tượng. của sự vật, con người biết 
 - Tiếng nói và chữ viết là khái quát hoá thành những 
 hình thức biểu đạt các sự vật khái niệm được diễn đạt 
 hiện tượng cụ thể dưới dạng bằng các từ.
 các khái niệm, mà khái niệm - Khả năng khái quát hoá, 
 là cơ sở của tư duy trừu trừu tượng hoá là cơ sở tư 
 tượng. duy trừu tượng.
 - GV phân tích ví dụ: Con 
 gà, con trâu, con cá có 
 đặc điểm chung xây dựng 
 khái niệm “Động vật
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK
-Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật như 
thế nào?
-Vai trò của tiếng nói và chữ viết ?
5. Vận dụng, mở rộng:
? Lấy hai vd cụ thể chứng minh vai trò của tiếng nói và chữ viết rất quan trọng trong đời 
sống?
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
-Đọc trước bài 54 “ Vệ sinh hệ thần kinh”
 3 Ngày soạn:11/4/2021 
Tiết :58 
 BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
-Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần 
kinh.
-Nêu rõ được tác hại của ma tuý, các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
-Xây dựng cho bản thân 1 kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí để bảo đảm sức khoẻ cho 
học tập.
2. Kỹ năng: 
-Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khỏe, kiên quyết tránh xa ma túy
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Tranh ảnh về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý .
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 54 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
-Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các pxcđk trong đời sống con người ?
-Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ?
3. Bài mới : 
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
 4 Trong thực tế hệ thần kinh nói riêng và cơ thể nói chung có thể dễ dàng bị suy nhược do 
nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy đó là những nguyên nhân nào? Cần có biện pháp nào 
để vệ sinh hệ thần kinh một cách tốt nhất? Ta xét bài hôm nay:
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan 
trong cơ thể Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt Bài mới 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1 : I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối 
 Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa với sức khoẻ:
 sinh học của giấc ngủ đối - Ngủ là quá trình ức chế của bộ 
 với sức khoẻ. - HS dựa vào những hiểu não đảm bảo sự phục hồi khả 
 - Chó có thể nhịn ăn 20 biết của bản thân, trả lời năng làm việc của hệ thần kinh .
 ngày vẫn có thể nuôi béo + Ngủ là đòi hỏi tự nhiên 
 trở lại, nhưng mất ngủ 10 - của cơ thể, cần hơn ăn.
 12 ngày là chết . + Ngủ để phục hồi hoạt 
 + Vì sao nói ngủ là 1 nhu động của cơ thể.
 cầu sinh lí của cơ thể ?
 + Giấc ngủ có 1 ý nghĩa - Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
 như thế nào đối với sức + Tạo cơ thể sảng khoái 
 khoẻ ? - HS trả lời. + Chỗ ngủ thuận tiện.
 - Gv thông báo bản chất + Ngủ đúng giờ. + Không dùng các chất kích 
 của giấc ngủ . + Tránh các yếu tố ảnh thích như chè, cà phê 
 - Nhu cầu ngủ ở người lớn: hưởng tới giấc ngủ: Chất + Tránh các kích thích ảnh 
 7 – 8h/ngày, trẻ sơ sinh: kích thích, phòng, áo hưởng tới giấc ngủ : tiếng ồn, 
 20h/ngày quần, giường ngủ ánh sáng 
 + Muốn có giấc, ngủ tốt 
 cần những điều kiện gì ? 
 Nêu những yếu tố ảnh 
 hưởng trực tiếp hoặc gián 
 tiếp đến giấc ngủ ?
 Hoạt động 2 : II. Lao động và nghỉ ngơi hợp 
 5 Mục tiêu: Phân tích ý - HS nêu được: để tránh lí:
 nghĩa của lao động và nghỉ gây căng thẳng, mệt mỏi - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí 
 ngơi hợp lý tránh ảnh cho hệ thần kinh. để giữ gìn và bảo vệ hệ thần 
 hưởng xấu đến hệ thần kinh.
 kinh. - HS ghi nhớ thông tin - Biện pháp:
 + Tại sao không nên làm mục ￿ SGK.. + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày 
 việc quá sức? thức quá đầy đủ.
 khuya ? + Sống thanh thản tránh suy 
 - Gv gọi 1 HS đọc to lại nghĩ lo âu.
 thông tin SGK trang 172. + Có chế độ làm việc và nghỉ 
 + Cần có những biện pháp ngơi hợp lí .
 gì để bảo vệ hệ thần kinh 
 tránh tác động xấu ?
 Hoạt động 3 : III. Tránh lạm dụng các chất 
 Mục tiêu: Nêu rõ được tác - HS quan sát tranh và kích thích và ức chế đối với hệ 
 hại của ma tuý, các chất vận dụng những hiểu biết thần kinh: 
 gây nghiện đối với sức thông qua sách báo - Rượu: Hoạt động vỏ não rối 
 khoẻ và hệ thần kinh. trao đổi trong nhóm loạn, trí nhớ kém.
 + Hoàn thiện bảng 54 thống nhất ý kiến. - Nước chè, cà phê: Kích thích 
 SGK. - Đại diện nhóm lên hoàn hệ thần kinh gây khó ngủ .
 B1: Gv kẻ bảng 54 và gọi thành. các nhóm khác bổ - Thuốc lá: Cơ thể suy yếu, dễ 
 HS lên điền. sung. mắc các bệnh ung thư, khả năng 
 B2: Gv nên khuyến khích làm việc trí óc giảm, trí nhớ 
 HS nêu được các ví dụ cụ kém.
 thể và thái độ của các em. - Ma tuý: Suy yếu nòi giống, 
 B3: Gv hoàn thiện kiến cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, 
 thức. mất nhân cách 
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-HS đọc kết luận chung SGK
-Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
-HS nêu 1 vài ví dụ minh họa
5. Vận dụng, mở rộng:
 6 ? Hãy giải thích tác hại của việc mất ngủ đến khả năng học tập?
-Mất ngủ làm giảm hiệu suất việc học.
-Mất ngủ làm mất tập trung, không chú ý đến bài dẫn đến kết quả học tập kém.
-Mất ngủ làm tăng huyết áp, Mất ngủ gây ra các bệnh tim mạch, Mất ngủ gây ra bệnh tiểu 
đường.
-Mất ngủ gây trầm cảm, rối loạn tâm lí 
? Hãy cho biết các biện pháp tăng cường khả năng học tập của học sinh trong nhà trường
- Chúng ta cần điều chỉnh thời gin học tập, rèn luyện, lao động, sinh hoạt, nghỉ ngơi để có 
thời gian ngủ vừa phải.
- Cần giữ cho tâm lí thoải mái, tâm hồn thanh thản để có thể ngủ tốt và không bị phân 
tâm, tránh ảnh hưởng đến việc học tập.
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Ôn lại chương VII, VIII, IX chuẩn bị tiết sau ktra 1 tiết
 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_5354_hoat_dong_than_kinh_cap_cao.doc