Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 52+53: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 10 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 52+53: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 52+53: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 52+53: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 3/4/2021 
Tiết : 56 
 BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Phân biệt được phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
-Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, 
nêu rõ các -điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
-Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
2. Kỹ năng: 
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tình hình.
-Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh phóng to hình 52.1,52.2,52.3.
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
-Trình bày cấu tạo của tai ?
-Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh diễn ra như thế nào ?
3. Bài mới :
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành kết quả nhanh vào bảng 
nhóm, với câu hỏi:
? Phản xạ là gì? Kể các phản xạ các em biết? 
- HS: Hoàn thành nhanh trong vòng 2 phút vào bảng nhóm.
B2: GV: Hướng dẫn HS kiểm tra kết quả của các nhóm. Nhóm nào kể tên được 
nhiều phản xạ hơn sẽ được tuyên dương trước lớp. 
B3: GV: Mọi sinh vật đều có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi 
trường trong cũng như môi trường ngoài cơ thể. Có được điều đó là nhờ có phản xạ 
và phản xạ được chia thành hai loại là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều 
kiện. Vậy chúng phân biệt nhau ở những điểm nào? Ta xét nội dung bài hôm nay: 
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Thế nào là phản xạ ? Phản xạ có thể chia những loại nào ? Ta cùng tìm hiểu.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
 Hoạt động 1 : I. Phân biệt phản xạ 
 Mục tiêu: - HS đọc nội dung không điều kiện và phản 
 Phân biệt được phản xạ bảng 52.1. xạ có điều kiện :
 không điều kiện và có điều - Trao đổi trong nhóm 
 kiện. hoàn thành bài tập.
 B1: GV yêu cầu các nhóm - Một số nhóm đọc kết 
 làm bài tập mục  trang quả.
 166 SGK. - Đối chiếu với kết quả 
 B2: Gv chốt lại đáp án đúng. bài tập → sửa chữa bổ 
 + Theo em: các ví dụ 1, 2, 4 sung.
 có điểm chung gì mà được - Phản xạ không điều kiện 
 xem là PXKĐK? Tương tự - Một vài HS phát biểu : là phản xạ sinh ra đã có, 
 các ví dụ 3, 5, 6 có điểm lớp nhận xét bổ sung. không cần phải học tập.
 chung gì mà được xem là 
 PXCĐK? - Phản xạ có điều kiện : là 
 2 - Giáo viên chỉnh lí bổ sung, phản xạ được hình thành 
yêu cầu học sinh trả lời: Thế trong đời sống cá thể, là 
nào là PXCĐK? Thế nào là kết quả của quá trình học 
PXKĐK? tập, rèn luyện.
 - Giáo viên chốt lại và kết 
luận.
B3: Gv yêu cầu HS tìm thêm 
2 ví dụ cho mỗi loại phản 
xạ.
Hoạt động 2 : II. Sự hình thành phản 
Mục tiêu: - HS quan sát kỹ hình xạ có điều kiện: 
B1:Giáo viên cầu học sinh 52 (1 – 3) đọc chú thích 1. Hình thành phản xạ 
theo dõi thí nghiệm của → tự thu nhận thông có điều kiện.
Paplôp. tin.
+ Quan sát H.1 em hãy cho - 1 HS trình bày 
biết chó có phản ứng gì khi 
nhìn thấy bóng đèn?
 Giáo viên phân tích H.1: 
phản xạ định hướng với ánh 
đèn.
 Giáo viên phân tích tiếp 
H.2: phản xạ tiết nước bọt 
đối với thức ăn. - Từ kiến thức mục I 
+ Em hãy cho biết phản xạ học sinh nêu được. Đó 
định hướng với ánh đèn và là PXKĐK
phản xạ tiết nước bọt đối với 
thức ăn thuộc loại phản xạ gì 
?
- Yêu cầu học sinh quan sát 
tiếp H.3.
 3 - Giáo viên phân tích: Bật 
đèn rồi cho chó ăn, bật đèn 
rồi cho chó ăn, hai hoạt động 
này kế tiếp nhau và được lặp 
đi lặp lại nhiều lần.
 + Sau đó chỉ bật đèn mà 
không cho chó ăn, quan sát 
H.4: Em thấy ở chó có hiện - HS trả lời
tượng gì xảy ra ?
- Yêu cầu học sinh quan sát 
H.2 và H.4: Em hãy cho biết - Học sinh quan sát 
phản xạ tiết nước bọt ở hai thảo luận, nêu được: 
hình này khác nhau ở điểm Tác nhân kích thích: ở - Điều kiện :
nào? H.2 chó tiết nước bọt vì + Phải có sự kết hợp giữa 
B2: Giáo viên nhận xét bổ thức ăn; ở H.4 vì ánh kích thích có điều kiện 
sung. đèn. với kích thích không điều 
- Vậy phản xạ tiết nước bọt kiện.
ở H.4 thuộc loại phản xạ gì ? + Kích thích có điều kiện 
Vì sao ? - Từ kiến thức mục I phải tác động trước vài 
+ Trở lại H.3, em hãy cho học sinh nêu được. Đó giây so với kích thích 
biết: trung khu thị giác và là PXCĐK. không điều kiện
trung khu ăn uống có mối - Quan sát, học sinh nêu + Quá trình kết hợp đó 
liên hệ gì không ? được: Có đường liên hệ phải được lặp đi lặp lại 
- Giáo viên lưu ý: đó là cơ thần kinh tạm thời . nhiều lần.
sở thần kinh để hình thành - Thực chất của việc thành 
PXCĐK. lập phản xạ có điều kiện 
- Từ thí nghiệm, thảo luận là sự hình thành đường 
nhóm, trả lời câu hỏi: Để liên hệ tạm thời nối các 
hình thành phản xạ có điều - HS trả lời vùng của vỏ đại não với 
kiện cần những điều kiện gì nhau.
 4 ?
- Thực chất của việc thành 
lập PXCĐK ?
- Trong thí nghiệm trên nếu 2. Ức chế phản xạ có 
ta chỉ bật đèn mà không cho điều kiện:
chó ăn nhiều lần thì hiện - Khi phản xạ có điều kiện 
tượng gì sẽ xảy ra ? không được củng cố thì sẽ 
B3: Giáo viên lưu ý đường mất dần.
liên hệ thần kinh tạm thời 
như đường mòn trên bãi cỏ - HS: chó sẽ không tiết 
nếu ta đi thường xuyên sẽ có nước bọt khi có ánh đèn 
con đường, ta không đi nữa nữa. - Ý nghĩa:
cỏ sẽ lại dần dần lấp kín. + Đảm bảo sự thích nghi 
- Gv liên hệ thực tế → tạo với môi trường và điều 
thói quen tốt. - HS trả lời kiện sống luôn thay đổi.
+ Theo em việc hình thành - HS dựa vào hình 52 + Hình thành các thói 
và ức chế PXCĐK có ý kết hợp kiến thức về quen tập quán tốt đối với 
nghĩa gì đối đời sống động quá trình thành lập và con người.
vật và con người ? ức chế PXCĐK → lấy 
B4: Gv yêu cầu HS làm bài ví dụ.
tập mục  trang 167 SGK. 
Hoạt động 3 : III. So sánh các tính 
Mục tiêu: - HS dựa vào kiến thức chất của phản xạ không 
+ Hoàn thành bảng 52.2 của mục I và II, thảo điều kiện với phản xạ có 
trang 168 ? luận nhóm → làm bài điều kiện:
B1: Gv treo bảng phụ gọi tập. - Bảng 52-2 SGK đã 
HS lên trình bày. - Đại diện nhóm lên làm hoàn thiện
B2: Gv chốt lại đáp án đúng. trên bảng phụ, lớp nhận 
B3: Gv yêu cầu HS đọc kỹ xét, bổ sung.
thông tin: Mối quan hệ giữa - HS tự rút ra kết luận.
 5 Phản xạ có điều kiện với 
 Phản xạ không điều kiện.
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- HS đọc kết luận SGK.
- Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện.
- Đọc mục “Em có biết” trả lời câu hỏi: vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu 
mất mèo ?
5. Vận dụng, mở rộng:
-Học sinh viết báo cáo về các nội dung sau:
- Hình thành thói quen học bài vào mỗi buổi sáng trước khi đi học.
- Hình thành thói quen đọc sách hằng ngày nhằm bổ sung thêm kiến thức.
- Xây dựng quy trình học ngoại ngữ thường xuyên.
- Hình thành thói quen học tập tích cực trong lớp.
- Các biện pháp bảo vệ ngôn ngữ tiếng Việt , tránh nói ngọng trong cộng đồng.
Gợi ý:
a) Lập kế và thực hiện kế hoạch hình thành cho bản thân mình các thói quen tốt:
- Thức dậy đúng giờ vào buổi sáng
- Xếp hàng khi mua hàng hoặc nơi công cộng
-Bỏ rác đúng nơi quy định.
-......
b) Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch hình thành các phản xạ có điều kiện cho các 
loài vật nuôi trong nhà:
- Ăn đúng giờ
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK 
-Đọc mục “em có biết”
-Đọc trước bài 53 “hoạt động thần kinh cấp cao ở người”
 6 Ngày soạn : 3/4/2021 
Tiết : 56 
 BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
-Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở 
người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
-Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu trượng ở người.
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kỹ năng tư duy, suy luận.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hoá.
 4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Tranh cung phản xạ.
-Tư liệu về hình thành tiếng nói, chữ viết.
-Tranh các vùng của vỏ não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: 
-Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ?
-Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và 
con người ?
3. Bài mới:
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhanh vào bảng nhóm, với câu 
hỏi:
? Trong vòng 5 phút hãy hoàn thành một bức tranh thể hiện mong muốn của các em ? 
- HS: Hoàn thành nhanh trong vòng 5 phút vào bảng nhóm.
 7 B2: GV: Hướng dẫn HS kiểm tra kết quả của các nhóm. 
B3: GV: Đây chính là một trong những phản xạ có điều kiện đặc trưng của con người. 
Chúng ta sẽ tìm hiểu các phản xạ có điều kiện của con người có điểm gì giống và khác 
phản xạ có điều kiện của động vật trong bài ngày hôm nay:
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
 Sự hình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. 
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều 
kiện ở người và động vật.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : I. Sự thành lập và ức chế 
 Mục tiêu: - HS nghe giảng các phản xạ có điều kiện ở 
 Phân tích được những điểm người : 
 giống nhau và khác nhau - Lấy được các ví dụ như - Sự thành lập và ức chế 
 giữa các phản xạ có điều học tập, xây dựng thói phản xạ có điều kiện là hai 
 kiện ở người với các động quen quá trình thuận nghịch liên 
 vật nói chung và thú nói hệ mật thiết với nhau.
 riêng. - Là cơ sở để hình thành thói 
 B1: GV giảng như thông tin quen tập quán, nếp sống có 
 + Giống nhau về quá trình văn hoá.
 + Em hãy lấy ví dụ trong đời thành lập và ức chế phản → giúp cơ thể thích nghi với 
 sống về sự thành lập phản xạ có điều kiện và ý nghĩa đời sống.
 xạ mới và ức chế các phản của chúng đối với đời 
 xạ cũ ở người ? sống.
 - Khi phản xạ có điều kiện + Khác nhau về số lượng 
 không được củng cố thì quá phản xạ và mức độ phức 
 trình ức chế sẽ xuất hiện . tạp của phản xạ
 + Sự thành lập và ức chế 
 phản xạ có điều kiện ở 
 người giống và khác ở động 
 vật như thế nào ?
 B2: GV yêu cầu HS lấy ví 
 8 dụ minh họa.
 Hoạt động 2 : II. Vai trò của tiếng nói và 
 Mục tiêu: - HS tự thu nhận thông tin, chữ viết:
 Trình bày được vai trò của trả lời - Là tín hiệu gây ra các phản 
 tiếng nói, chữ viết ở người. xạ có điều kiện cấp cao.
 + Tiếng nói và chữ viết có - Là phương tiện để con 
 vai trò gì trong đời sống ? - HS lấy ví dụ người giao tiếp, trao đổi kinh 
 + Em hãy lấy ví dụ thực tế nghiệm với nhau.
 để minh hoạ ?
 Hoạt động 3: III. Tư duy trừu tượng:
 Mục tiêu: HS hiểu thế nào - HS ghi nhớ kiến thức. - Từ những thuộc tính chung 
 là tư duy trừu tượng. của sự vật, con người biết 
 - Tiếng nói và chữ viết là khái quát hoá thành những 
 hình thức biểu đạt các sự vật khái niệm được diễn đạt 
 hiện tượng cụ thể dưới dạng bằng các từ.
 các khái niệm, mà khái niệm - Khả năng khái quát hoá, 
 là cơ sở của tư duy trừu trừu tượng hoá là cơ sở tư 
 tượng. duy trừu tượng.
 - GV phân tích ví dụ: Con 
 gà, con trâu, con cá có 
 đặc điểm chung xây dựng 
 khái niệm “Động vật
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK
-Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật như 
thế nào?
-Vai trò của tiếng nói và chữ viết ?
5. Vận dụng, mở rộng:
? Lấy hai vd cụ thể chứng minh vai trò của tiếng nói và chữ viết rất quan trọng trong đời 
sống?
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
 9 -Đọc trước bài 54 “ Vệ sinh hệ thần kinh”
 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_5253_phan_xa_khong_dieu_kien_va_p.doc