Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 48+49: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Cơ quan phân tích thị giác - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 9 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 48+49: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Cơ quan phân tích thị giác - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 48+49: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Cơ quan phân tích thị giác - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 48+49: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Cơ quan phân tích thị giác - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 21/3/2021
 Tiết : 52
 BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động.
-Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh 
dưỡng về cấu tạo và chức năng.
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não 
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Máy chiếu
 -Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra:
-Mô tả cấu tạo trong của đại não ?
-Vẽ sơ đồ đại não nhìn từ bên ngoài ?
3. Bài mới :
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Giáo viên mời 2 bạn lên bảng một bạn đóng vai trò là bệnh nhân bị tai biến nặng 
nằm bất động, một bạn là điều dưỡng chăm sóc, các bạn khác quan sát . Khi các bạn diễn xong mời các em khác góp để hoàn thành việc chăm sóc và cho ăn đối với 
bệnh nhân bị tai biến nặng 
- Giáo viên tại sao những người bị tai biến nặng mặc dù cơ thể không cử động 
nhưng chăm sóc tốt có người bị bất động hơn 20 ngày mà vẫn phục hồi được ?
Học sinh trả lời
Giáo viên những người bị tai biến bất tỉnh như vậy thì hệ thần kinh vận đông không 
hoạt động nhưng hệ thần kinh sinh dưỡng vẫn hoạt động. Vậy hệ thần kinh sinh 
dưỡng có cấu tạo và chức năng như thế nào để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng 
nghiên cứu bài học hôm nay
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Xét về chức năng hệ thần kinh được chia như thế nào? Hệ thần kinh sinh 
dưỡng có cấu tạo và chức năng như thế nào? ta vào bài.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1 : I. Cung phản xạ sinh 
 Mục tiêu: Phân biệt - HS trả lời dưỡng:
 được phản xạ sinh dưỡng - HS vận dụng kiến thức 
 với phản xạ vận động. đã có kết hợp quan sát 
 + Em hãy nhắc lại k/n hình 48-1 → trả lời
 cung phản xạ ? - Các nhóm căn cứ vào 
 + Mô tả đường đi của đường đi của xung thần 
 xung thần kinh trong kinh trong 2 cung phản 
 cung phản xạ của hình xạ hình 48.1 → thảo 
 48-1 A và B ? luận hoàn thành bảng.
 + Hoàn thành phiếu học - Đại diện nhóm báo cáo 
 tập các nhóm khác bổ sung.
 - Gv phát phiếu học tập, 
 gọi HS lên làm.
 2 Hoạt động 2 : - HS nghiên cứu thông II. Cấu tạo của hệ thần 
 + Hệ thần kinh sinh tin, dựa vào phần ghi kinh sinh dưỡng: 
 dưỡng cấu tạo như thế nhớ để trả lời + Trung ương: chất xám ở 
 nào ? trụ não, tuỷ sống
 + Tìm ra các điểm sai - HS trả lời + Ngoại biên: dây thần kinh, 
 khác giữa phân hệ giao hạch thần kinh.
 cảm và phân hệ đối giao - Gồm: 
 cảm. + Phân hệ thần kinh giao 
 - Gv gọi 1 HS đọc to cảm.
 phần ghi nhớ + Phân hệ thần kinh đối giao 
 cảm.
 Hoạt động 2: III. Chức năng của hệ 
 Mục tiêu: Phân biệt HS nghe giảng thần kinh sinh dưỡng:
 được bộ phận giao cảm - Nhờ tác dụng đối lập của 
 với bộ phận đối giao cảm phân hệ thần kinh giao cảm 
 trong hệ thần kinh sinh và đối giao cảm mà hệ thần 
 dưỡng về cấu tạo và - HS tự thu nhận và xử lý kinh sinh dưỡng điều hoà 
 chức năng. thông tin, trả lời được hoạt động của các cơ 
 + Hệ thần kinh sinh quan nội tạng.
 dưỡng có vai trò như thế 
 nào trong đời sống ?
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
 HS đọc kết luận chung.
Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh 
giao cảm và đối cảm trên tranh hình 48.3 ?
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề 
đã học.
 3 -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học 
tập suốt đời. 
-Hãy giải thích xem tại sao có những bạn khi bị chêu thì xấu hổ và có hiện tượng 
đỏ mặt.
-Hãy thử trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường 
hợp sau:
- Lúc huyết áp tăng cao
- Lúc hoạt động lao động
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi 1 SGK.
-Đọc mục “em có biết”
-Soạn trước bài 49 “Cơ quan phân tích thị giác”
 4 Ngày soạn : 21/3/2021
 Tiết : 53
 BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
-Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích nêu được ý nghĩa của cơ 
quan phân tích đối với cơ thể.
-Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu 
tạo của màng lưới trong cầu mắt.
-Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
-Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt. 
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Máy chiếu
 -Mô hình cấu tạo mắt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
 -Trình bày sự giống và khác nhau của phân hệ giao cảm và đối cảm ?
3. Bài mới :
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên yêu cầu học sinh trong lớp cùng tiến hành thí nghiệm sau:
- Đặt bút mà các em đang có trước mắt, cách mắt 25 cm, em có đọc được chữ trên 
bút không? có thấy rõ màu không?
 5 - Chuyển dần bút sang trái giữ nguyên khoảng cách nhưng mắt vẫn hướng về phía 
trước. Em có thấy rõ màu và chữ nữa không? Hãy giải thích vì sao?
Học sinh: - có đọc được chữ trên bút và nhìn rõ màu
 - Không rõ màu và không đọc được chữ 
Giáo viên vì sao lại không nhìn rõ màu và không đọc được chữ để tìm hiểu về vấn 
đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1 : I. Cơ quan phân tích:
 Mục tiêu: Xác định rõ các - HS tự thu nhận thông - Gồm :
 thành phần của một cơ nhận thông tin và trả lời + Cơ quan thụ cảm.
 quan phân tích nêu được ý câu hỏi. + Dây thần kinh.
 nghĩa của cơ quan phân - 1 vài HS phát biểu, HS + Bộ phận phân tích trung 
 tích đối với cơ thể.\ lớp bổ sung. ương (vùng thần kinh ở 
 + Một cơ quan phân tích - HS tự rút ra kết luận. đại não).
 gồm những thành phần - Ý nghĩa: giúp cơ thể 
 nào? nhận biết được tác động 
 + Ý nghĩa của cơ quan của môi trường.
 phân tích đối với cơ thể ?
 + Phân biệt cơ quan thụ 
 cảm với cơ quan phân 
 tích?
 - Cơ quan thụ cảm tiếp 
 nhận kích thích tác dụng 
 lên cơ thể → là khâu đầu 
 tiên của cơ quan phân tích.
 Hoạt động 2 : II. Cơ quan phân tích thị 
 Mục tiêu: Mô tả được các - HS dựa vào kiến thức giác: Gồm:
 6 thành phần chính của cơ mục 1 để trả lời. + Cơ quan thụ cảm thị 
quan thụ cảm thị giác, giác.
nêu rõ được cấu tạo của - HS quan sát kỹ hình + Dây thần kinh thị giác.
màng lưới trong cầu mắt 49.2 từ ngoài vào trong + Vùng thị giác ở thùy 
+ Cơ quan phân tích thị → ghi nhớ cấu tạo cầu chẩm.
giác gồm những thành mắt. 1. Cấu tạo của mắt: Gồm:
phần nào ? - Thảo luận nhóm để - Màng bọc
+ GV yêu cầu hS quan sát hoàn chỉnh bài tập. + Màng cứng: Phía trước 
hình 49-2, hoàn thành - Đại diện nhóm đọc đáp là màng giác.
phiếu học tập điền từ tr156 án, các nhóm khác bổ + Màng mạch: Phía trước 
(bỏ nội dung liên quan đến sung là lòng đen.
hình 49-1) + Màng lưới: Tế bào nón 
 + Nêu cấu tạo của cầu - HS dựa vào bài tập điền và tế bào que.
mắt ? từ, trình bày cấu tạo cầu - Môi trường trong suốt : 
 mắt trên tranh Thuỷ dịch, thể thủy tinh, 
 dịch thủy tinh.
Hoạt động 3 : 2. Cấu tạo của màng lưới:
Mục tiêu: Giải thích được - HS trình bày cấu tạo - Màng lưới có tế bào thụ 
cơ chế điều tiết của mắt để trên tranh, lớp bổ sung. cảm gồm :
nhìn rõ vật. + Tế bào nón: tiếp nhận 
B1: Gv hướng dẫn HS kích thích ánh sáng mạnh 
quan sát hình 49.3 nghiên - HS quan sát hình kết và màu sắc.
cứu thông tin SGK → hợp đọc thông tin → trả + Tế bào que: Tiếp nhận 
nêu cấu tạo của màng lưới lời câu hỏi. kích thích ánh sáng yếu.
? - Điểm vàng: Là nơi tập 
B2: Gv hướng dẫn HS chung các tế bào nón.
quan sát sự khác nhau tế - 1- 2 HS trình bày, lớp - Điểm mù: Không có tế 
bào nón và tế bào que bổ sung. bào thụ cảm thị giác.
trong mối quan hệ với thần - HS tự rút ra kết luận. 3. Sự tạo ảnh ở màng 
kinh thị giác. lưới:
 7 + Tại sao ảnh của vật hiện - Ánh sáng phản chiếu từ 
 trên điểm vàng lại nhìn rõ vật qua môi trường trong 
 nhất ? - HS đọc thông tin suốt tới màng lưới → kích 
 + Vì sao trời tối ta không SGK tr157, trả lời câu thích tế bào thụ cảm → 
 nhìn rõ màu sắc của vật ? hỏi dây thần kinh thị giác → 
 + Trình bày quá trình tạo - 1 vài HS phát biểu lớp vùng thị giác cho ta cảm 
 ảnh ở màng lưới ? bổ sung hoàn thiện kiến nhận về hình ảnh của vật.
 thức.
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- HS đọc kết luận SGK
- Trình bày quá trình thu nhận ảnh của một vật ở cơ quan phân tích thị giác ?
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề 
đã học.
-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học 
tập suốt đời. 
- Giải thích xem vì sao khi buổi tối những khán giả thì nhìn rõ được các nghệ sĩ 
trên sân khấu còn các nghệ sĩ thì không nhìn thấy rõ được những khán giả ở xa sân 
khấu?
- Vào buổi tối khi đi từ chỗ có ánh sáng mạnh ra chỗ không có chút ánh sáng nào 
chúng ta sẽ không nhìn thấy gì. Để nhanh chóng nhìn rõ hơn mọi vật chúng ta phải 
làm như thế nào? 
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài trả lời các câu hỏi SGK.
-Đọc mục “em có biết”
-Tìm hiểu các bệnh về mắt.
 8 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_4849_he_than_kinh_sinh_duong_co_q.doc