Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 41 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 13 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 41 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 41 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 41 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn:27/2/2021 
Tiết : 45
 CHƯƠNG VIII: DA
 BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
-Mô tả được cấu tạo của da.
-Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2. Kỹ năng: 
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh da.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
-Tranh câm cấu tạo da.
-Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (từ 1 đến 10).
-Mô hình cấu tạo da.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
- Những tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
- Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói 
quen nào và chưa có thói quen nào ?
3. Bài mới :
a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên yêu cầu học sinh chạy tại chỗ thật nhanh trong vòng 3 phút. Yêu cầu các 
em quan sát bạn bên cạnh và cho biết có gì khác lúc chưa chạy?
Học sinh: Thấy bạn thở gấp, mồ hôi vã ra và có một số bạn mặt đỏ lên
Giáo viên hãy giải thích tại sao khi mình chạy hoặc làm việc gì đó nặng thì mặt đỏ 
lên
để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt, da còn có những chức năng gì ? 
Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ?
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : - HS quan sát hình 41.1, I . Cấu tạo của da: 
 Mục tiêu: Mô tả được tự đọc thông tin, thu thập 
 cấu tạo của da. kiến thức.
 + Xác định giới hạn từng - Thảo luận nhóm thống 
 lớp da. nhất đáp án.
 + Đánh mũi tên hoàn 
 thành sơ đồ cấu tạo da. - Đại diện các nhóm lên 
 B1: Gv treo tranh câm hoàn thành trên bảng, các 
 cấu tạo da → gọi HS lên nhóm khác nhận xét, bổ Da cấu tạo gồm 3 lớp:
 bảng dán các mảnh bìa sung. - Lớp biểu bì.
 rời về cấu tạo da + Tầng sừng.
 B2: Gv có thể treo 2 – 3 + Tầng tế bào sống.
 2 tranh câm, gọi các nhóm - Lớp bì : cấu tạo từ sợi mô 
 thi đua dưới hình thức trò - HS tự rút ra kết luận về liên kết. Gồm các cơ quan.
 chơi. cấu tạo của da. - Lớp mỡ dưới da gồm các 
 B3: GV sử dụng sơ đồ tế bào mỡ.
 cấu tạo da, giảng như - HS trả lời
 phần 
 B4: Gv yêu cầu HS đọc 
 lại thông tin → trả lời 
 câu hỏi mục  SGK.
 Hoạt động 2 : II. Chức năng của da:
 Mục tiêu: Thấy rõ được - HS nêu các chức năng - Bảo vệ cơ thể.
 mối quan hệ giữa cấu tạo của da - Nhận biết kích thích của 
 và chức năng của da. môi trường
 + Da có những chức năng - HS trả lời - Tham gia bài tiết.
 gì ? - Điều hoà thân nhiệt.
 - Gv yêu cầu HS trả lời - Da và sản phẩm của da 
 câu hỏi mục  SGK. tạo nên vẻ đẹp con người.
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoàn thành bảng sau.
 Cấu tạo da Chức năng
 Các lớp da Thành phần cấu tạo của các lớp
 1. Lớp biểu bì
 2. Lớp bì
 3. Lớp mỡ dưới
 3 5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề 
đã học.
-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học 
tập suốt đời. 
-Theo em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng 
bút chì kẻ lông mày tạo dáng không vì sao?
? Tại sao da trẻ em hay bị chốc, nhọt còn da người lớn hay bị nứt nẻ?
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
-Đọc mục “Em có biết” 
-Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.
-Kẻ bảng 42.2 vào vở
 4 Ngày soạn:27/2/2021 
Tiết : 46
 BÀI 42: VỆ SINH DA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da
Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
2. Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng.
4. Năng lực:
Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ : 
- Tranh ảnh về bệnh ngoài da: bệnh phong, ghẻ lỡ, nấm da, lang ben, lác biếc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
-Da có cấu tạo như thế nào ? có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn hay 
không ? vì sao ?
-Da có những chức năng gì ? nêu đặc điểm cấu tạo giúp da thực hiện được chức 
năng đó ?
 5 3. Bài mới : a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên chia lớp ra làm 2 nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên thi các bạn khác cổ vũ. 
Trong vòng 1 phút hãy kể tên những bệnh ngoài da mà em biết
Học sinh: Ghẻ, lở, hắc lào, lang ben, nấm 
Nhóm nào ghi được nhiều bệnh hơn nhóm đó sẽ thắng
Giáo viên: Vậy chúng ta phải làm gì để có làn da khỏe mạnh và không bị mắc các 
bệnh ngoài da trên
Học sinh: giữ vệ sinh cơ thể
Giáo viên ngoài giữ vệ sinh cơ thể ra chúng ta cần phải làm gì nữa để có được làn 
da khỏe mạnh, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : I. Bảo vệ da:
 Mục tiêu: Trình bày - Cá nhân tự đọc thông tin - Da bẩn:
 được cơ sở khoa học của và trả lời câu hỏi:
 + Là môi trường cho vi 
 các biện pháp, bảo vệ da, 
 - 1 vài HS trình bày, lớp khuẩn phát triển.
 rèn luyện da
 nhận xét và bổ sung.
 + Hạn chế hoạt động tuyến 
 - HS đề ra các biện pháp mồ hôi.
 như:
 - Da bị xây xát dễ nhiễm 
 + Da bẩn có hại như thế + Tắm giặt thường xuyên. trùng → cần giữ da sạch 
 nào ? và tránh bị xây xát.
 + Không nên nặn trứng 
 + Da bị xây xát có hại 
 6 như thế nào ? cá . - Biện pháp bảo vệ:
+ Giữ da sạch bằng cách + Thường xuyên tắm rửa, 
nào ? thay quần áo
 + chống xay xát và 
 thương tích cho da
Hoạt động 2 : II. Rèn luyện da: 
Mục tiêu: Có ý thức vệ - HS ghi nhớ thông tin. - Các hình thức rèn luyện 
sinh, phòng tránh các da.
bệnh về da.
 + Tắm nắng lúc 8, 9 giờ.
B1: Gv phân tích mối 
 + Tham gia thể thao buổi 
quan hệ giữa rèn luyện - HS đọc kĩ bài tập, thảo 
 chiều.
thân thể với rèn luyện da. luận trong nhóm thống 
 nhất ý kiến đánh dấu vào + Xoa bóp.
B2: Gv yêu cầu HS thảo 
 bảng 42.1 và bài tập trang 
luận theo nhóm hoàn + Lao động chân tay vừa 
 135.
thành bài tập mục  sức.
SGK. - 1 vài HS đọc kết quả, các 
 - Nguyên tắc rèn luyện:
 nhóm khác bổ sung.
B3: Gv chốt lại đáp án 
 + Phải rèn luyện từ từ, 
đúng.
 nâng dần sức chịu đựng.
- Khi tắm nước lạnh - HS chú ý lắng nghe.
 + Phù hợp với tình trạng 
phải:
 sức khoẻ từng người.
+ Được rèn luyện thường 
 + Thường xuyên tắm nắng 
xuyên.
 buổi sáng để tạo vitamin D 
+ Trước khi tắm phải chống bệnh còi xương.
khởi động.
+ Không tắm lâu.
Hoạt động 3: III. Phòng chống bệnh 
 ngoài da:
Mục tiêu: HS biết cách - HS vận dụng hiểu biết 
 7 phòng tránh bệnh ngoài của mình - Các bệnh ngoài da do vi 
 da. khuẩn, nấm, bỏng nhiệt, 
 + Tóm tắt biểu hiện của 
 bỏng hoá chất .
 B1: GV yêu cầu HS hoàn bệnh.
 thành bảng 42.2. - Phòng bệnh:
 + Cách phòng bệnh.
 B2: Gv ghi nhanh lên + Giữ vệ sinh thân thể.
 - 1 vài HS đọc bài tập, lớp 
 bảng.
 bổ sung. + Giữ vệ sinh môi trường
 B3: Gv sử dụng tranh 
 - HS chú ý. + Tránh để da bị xây xát, 
 ảnh giới thiệu một số 
 bỏng.
 bệnh ngoài da.
 - Chữa bệnh: Dùng thuốc 
 B4: Gv đưa thêm thông 
 theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 tin về cách giảm nhẹ tác 
 hại của bỏng.
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
 - HS đọc kết luận chung SGK.
 - GV cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề 
đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu 
học tập suốt đời. 
- Tìm hiểu về trường hợp ghép da ở những người bị bỏng
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK. -Đọc mục “Em có biết” Đọc trước bài 43 
“Giới thiệu chung về hệ thần kinh”
 8 Ngày soạn:27/2/2021 
Tiết : 47
 CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
 BÀI 43: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
-Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là 
đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.
-Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
-Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh SD
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ: GD lòng yêu thích học tập bộ môn
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh phóng to hình 43.1 và 43.2. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra :
-Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện 
pháp đó ?
 9 3. Bài mới :
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ và chú thích các bộ phận của nơ ron thần kinh đã 
học ở bài phản xạ ra giấy nháp sau đó một bạn lên bảng trình bày lại 
Giáo viên: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của nơ ron thần kinh
Học sinh trả lời
Giáo viên nơ ron thần kinh được coi là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. Vậy hệ thần 
kinh có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Học sinh trả lời
Giáo viên để tìm hiểu rõ về cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh chúng ta cùng 
nghiên cứu bài học hôm nay
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
 sinh
 Hoạt động 1 : II. Các bộ phận của hệ thần 
 kinh.
 Mục tiêu: Phân biệt 
 được các thành phần Theo cấu tạo: 
 - HS quan sát kỹ hình 
 cấu tạo của hệ thần 
 thảo luận hoàn chỉnh - Bộ phận trung ương: có não và 
 kinh.
 bài tập điền từ. tuỷ sống 
 - Có nhiều cách phân 
 - Đại diện nhóm đọc - Bộ phận ngoại biên: có các 
 chia các bộ phận của hệ 
 kết quả, các nhóm dây thần kinh và các hạch thần 
 thần kinh → 2 cách phân 
 khác bổ sung. kinh.
 10 chia: b. Theo chức năng:
 + Theo cấu tạo. - Hệ thần kinh vận động:
 + Theo chức năng. + Điều khiển sự hoạt động của 
 cơ vân.
 - Gv yêu cầu HS quan - HS tự nêu được sự 
 sát hình 43.2, đọc kĩ bài khác nhau về chức + Là hoạt động có ý thức.
 tập lựa chọn từ, cụm từ năng của 2 hệ.
 - Hệ thần kinh sinh dưỡng:
 điền vào chỗ trống.
 + Điều hoà các cơ quan sinh 
 + Phân biệt chức năng 
 dưỡng và cơ quan sinh sản.
 hệ thần kinh vận động 
 và hệ thần kinh sinh + Là hoạt động không có ý thức
 dưỡng ?
4. Củng cố: 
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-HS đọc kết luận chung SGK.
 1. Hoàn thành sơ đồ sau: ..................... 
 Tuỷ sống
Hệ thần kinh 
 ..
 Bộ phận ngoại biên 
 Hạch thần kinh
2. Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron ?
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
 11 -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề 
đã học.
-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học 
tập suốt đời. 
- Trong cơ thể người những tế bào nào không có khả năng phân chia?
- Tìm hiểu về số lượng tế bào thần kinh ở người
6. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc nội dung đã học, trả lời câu hỏi SGK vào vở
-Đọc mục “em có biết”.
-Chuẩn bị thực hành: Ếch ( nhái, cóc) 1 con, Bông thấm nước, khăn lau.
 12 13

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_41_den_43_nam_hoc_2020_2021_phan.doc