Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 40+41: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Cấu tạo và chức năng của da - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 40+41: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Cấu tạo và chức năng của da - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 40+41: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Cấu tạo và chức năng của da - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 40+41: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Cấu tạo và chức năng của da - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn: 20/2/2021 
Tiết : 44 Chủ đề 5 : BÀI TIẾT
 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1: - HS tự thu nhận thông tin, I. Một số tác nhân chủ 
 Mục tiêu:Trình bày được tác vận dụng hiểu biết của yếu gây hại cho hệ bài 
 nhân gây hại cho hệ bài tiết mình, liệt kê các tác nhân tiết nước tiểu:
 nước tiểu và hậu quả của nó. gây hại. Gồm:
 - Cá nhân tự đọc thông tin - Các vi khuẩn gây 
 SGK kết hợp qua sát tranh bệnh.
 + Có những tác nhân gây hại - Trao đổi nhóm 3 - 4 HS, - Các chất độc trong 
 nào gây hại cho hệ bài tiết hoàn thành phiếu học tập thức ăn.
 nước tiểu ? - Đại diện nhóm lên hoàn - Khẩu phần ăn không 
 B1:Gv yêu cầu HS nghiên cứu thành phiếu trên bảng. hợp lí.
 kỹ thông tin, quan sát tranh - Các nhóm khác nhận xét 
 hình 38.1 và 39.1 để hoàn bổ sung.
 thành phiếu học tập.
 B2: Gv kẻ phiếu học tập lên 
 bảng.
 B3: Gv tập hợp ý kiến các 
 nhóm → nhận xét.
 B4: Gv thông báo đáp án đúng
 Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
 Hậu quả
 - Cầu thận bị viêm và suy thoái
 - Quá trình lọc máu bị trì trệ → cơ thể bị 
 nhiễm độc → chết.
 - Ống thận bị tổn thương hay làm 
 Hoạt động 2: - Quá trình hấp thụ lại vàII. bài Cần tiết giảm xây dựng→ môi các 
 việc kém hiệu quả. trường trong bị biến đổi.
 - Ống thận bị tổn thương → nước tiểu hoà vào 
 máu → đầu độc cơ thể.
 - Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.
 - Gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng. Mục tiêu:Trình bày được các - Mỗi nhóm 4 HS suy nghĩ thói quen sống khoa 
 thói quen sống khoa học để trao đổi và điền vào. họ để bảo vệ hệ bài tiết 
 bảo vệ hệ bài tiết và giải thích - Đại diện nhóm trình bày nước tiểu tránh tác 
 cơ sở khoa học của chúng. đáp án, các nhóm khác bổ nhân có hại : 
 - Gv yêu cầu HS đọc lại thông sung.
 tin SGK và hoàn thành 
 bảng 40.
 - Gv tập hợp ý kiến của các 
 nhóm.
 - Gv thông báo đáp án đúng 
 bằng bảng phụ.
 Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây 
 cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. bệnh.
 Khẩu phần ăn uống hợp lí :
 + Không ăn quá mặn, quá chua, quá nhiều + Tránh cho thận làm việc quá nhiều 
 prôtêin, quá nhiều chất tạo sỏi và hạn chế khả năng tạo sỏi.
 + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất + Hạn chế tác hại của các chất độc.
 độc hại + Tạo điều kiện cho quá trình lọc 
 + Uống đủ nước. máu được thuận lợi
 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn quá - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
 lâu.
C. Luyện tập
Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận ?
 Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ?
 2 -Nước tiểu được bài tiết ra ngoài như thế nào ?
Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em có thói quen 
nào và chưa có thói quen nào ?
D. Vận dụng, mở rộng:
- Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra sỏi thận?
- Các biện pháp để hạn chế sỏi thận?
-Tại sao trẻ em hay bị tè dầm?
-Tại sao người già hay bị tiểu sót?
-Những người bị suy thân để duy trì cuộc sống của họ thì phải làm như thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu về cơ chế ghép thận 
 Có một số người đã bán đi một quả thận của mình, theo em hành động đó gây tác 
hại tới cơ thể như thế nào?
E. Huớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết\
- Đọc trước bài 41 “cấu tạo và chức năng của da”
Ngày soạn:20/2/2021 
 3 Tiết : 45
 CHƯƠNG VIII: DA
 BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
-Mô tả được cấu tạo của da.
-Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2. Kỹ năng: 
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh da.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
-Tranh câm cấu tạo da.
-Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (từ 1 đến 10).
-Mô hình cấu tạo da.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
- Những tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
- Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói 
quen nào và chưa có thói quen nào ?
3. Bài mới :
a. Khởi động:
 4 - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên yêu cầu học sinh chạy tại chỗ thật nhanh trong vòng 3 phút. Yêu cầu các 
em quan sát bạn bên cạnh và cho biết có gì khác lúc chưa chạy?
Học sinh: Thấy bạn thở gấp, mồ hôi vã ra và có một số bạn mặt đỏ lên
Giáo viên hãy giải thích tại sao khi mình chạy hoặc làm việc gì đó nặng thì mặt đỏ 
lên
để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt, da còn có những chức năng gì ? 
Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ?
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : - HS quan sát hình 41.1, I . Cấu tạo của da: 
 Mục tiêu: Mô tả được tự đọc thông tin, thu thập 
 cấu tạo của da. kiến thức.
 + Xác định giới hạn từng - Thảo luận nhóm thống 
 lớp da. nhất đáp án.
 + Đánh mũi tên hoàn 
 thành sơ đồ cấu tạo da. - Đại diện các nhóm lên 
 B1: Gv treo tranh câm hoàn thành trên bảng, các 
 cấu tạo da → gọi HS lên nhóm khác nhận xét, bổ Da cấu tạo gồm 3 lớp:
 bảng dán các mảnh bìa sung. - Lớp biểu bì.
 rời về cấu tạo da + Tầng sừng.
 B2: Gv có thể treo 2 – 3 + Tầng tế bào sống.
 5 tranh câm, gọi các nhóm - Lớp bì : cấu tạo từ sợi mô 
 thi đua dưới hình thức trò - HS tự rút ra kết luận về liên kết. Gồm các cơ quan.
 chơi. cấu tạo của da. - Lớp mỡ dưới da gồm các 
 B3: GV sử dụng sơ đồ tế bào mỡ.
 cấu tạo da, giảng như - HS trả lời
 phần 
 B4: Gv yêu cầu HS đọc 
 lại thông tin → trả lời 
 câu hỏi mục  SGK.
 Hoạt động 2 : II. Chức năng của da:
 Mục tiêu: Thấy rõ được - HS nêu các chức năng - Bảo vệ cơ thể.
 mối quan hệ giữa cấu tạo của da - Nhận biết kích thích của 
 và chức năng của da. môi trường
 + Da có những chức năng - HS trả lời - Tham gia bài tiết.
 gì ? - Điều hoà thân nhiệt.
 - Gv yêu cầu HS trả lời - Da và sản phẩm của da 
 câu hỏi mục  SGK. tạo nên vẻ đẹp con người.
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoàn thành bảng sau.
 Cấu tạo da Chức năng
 Các lớp da Thành phần cấu tạo của các lớp
 1. Lớp biểu bì
 2. Lớp bì
 3. Lớp mỡ dưới
 6 5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề 
đã học.
-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học 
tập suốt đời. 
-Theo em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng 
bút chì kẻ lông mày tạo dáng không vì sao?
? Tại sao da trẻ em hay bị chốc, nhọt còn da người lớn hay bị nứt nẻ?
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
-Đọc mục “Em có biết” 
-Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.
-Kẻ bảng 42.2 vào vở
 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_4041_ve_sinh_he_bai_tiet_nuoc_tie.doc