Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 37: Thực hành Phân tích một khẩu phần cho trước - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 12 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 37: Thực hành Phân tích một khẩu phần cho trước - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 37: Thực hành Phân tích một khẩu phần cho trước - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 37: Thực hành Phân tích một khẩu phần cho trước - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Ngày soạn: 30/1/2021 
Tiết : 41 
 BÀI 37: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
- Biết đánh giá được định mức đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu.
- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 
2. Kỹ năng: 
-Rèn kỹ năng phân tích, kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ chống suy dinh dưỡng, béo phì.
 4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ: 
- Gv: Photo bảng 1, 2, 3. photo đáp án bảng 2, 3.
- HS Kẻ bảng 2: Bảng số liệu khẩu phần. Kẻ bảng 3: Bảng đánh giá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
-Khẩu phần là gì ? Nêu các nguyên tắc xác định khẩu phần ?
3. Bài mới: 
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
GV em hãy kể tên thực đơn của gia đình em trong một ngày
Học sinh kể tên những thức ăn của gia đình trong một ngày và một vài bạn báo cáo trước 
lớp 
Giáo viên: Với thực đơn như vậy thì với các em đã đảm bảo dinh dưỡng chưa, để tìm hiểu 
về vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
 Chúng ta đã biết nguyên tắc lập khẩu phần. Vậy, hãy vận dụng những hiểu biết đó để tập 
xây dựng một khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1: 1. Phương pháp thành lập 
 Mục tiêu: Nắm vững các khẩu phần: 4 bước. bước thành lập khẩu phần. - Bước 1: kẻ bảng tính toán 
B1:Gv giới thiệu lần lượt theo mẫu.
các bước tiến hành. - Bước 2:
B2: Gv hướng dẫn nội dung + Điền tên thực phẩm và số 
bảng 37.1. lượng cung cấp A.
+ Phân tích ví dụ thực phẩm + Xác định lượng thải bỏ A1.
là đu đủ theo 2 bước như + Xác định lượng thực phẩm 
SGK. ăn được A2 .
 - Lượng cung cấp A. A2 = A – A1
 - Lượng thải bỏ A1 - Bước 3: Tính giá trị từng 
 - Lượng thực phẩm ăn loại thực phẩm đã kê trong 
được A2 bảng.
B3: Gv dùng bảng 2 lấy 1 ví - Bước 4: 
dụ để nêu cách tính: + Cộng các số liệu đã liệt kê.
 - Thành phần dinh dưỡng + Đối chiếu với bảng “Nhu 
 - Năng lượng cầu dinh dưỡng khuyến nghị 
 -Muối khoáng, vitamin. cho người Việt Nam" → Có 
Chú ý: kế hoạch điều chỉnh hợp lí.
- Hệ số hấp thụ của cơ thể 
với prôtêin là 60%.
- Lượng vitamin C thất thoát 
là 50%.
Hoạt động 2: - HS đọc kĩ bảng 2 bảng 2. Tập đánh giá một khẩu 
Mục tiêu: Biết đánh giá số liệu khẩu phần. phần.
được định mức đáp ứng của - Đại diện nhóm lên hoàn 
1 khẩu phần mẫu. thành bảng, các nhóm 
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu khác nhận xét, bổ sung.
bảng 2 để lập bảng số liệu.
- Gv công bố đáp án đúng.
Thực phẩm Thành phần dinh dưỡng Năng lượng (calo)
 A A2 P L G
Gạo tẻ 400 400 31,6 4 304,8 1477,4
Cá chép 100 60 9 2,16 59,44
Tổng cộng 79,8 33,78 391,7 22957
- Gv yêu cầu Hs tự thay đổi - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức 
một vài loại thức ăn rồi tính đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá 
toán lại số liệu cho phù (37.3)
hợp. - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và 
 2 khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số 
 liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
4. Nhận xét – đánh giá giờ thực hành
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành.
-Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là nội dung để Gv đánh giá 1 số nhóm
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
- Tập xây dựng một khảu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng 
khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn.
Vì sao trẻ em ở những nước đang phát triển thường bị suy dinh dưỡng 
6. Hướng dẫn về nhà. 
Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân 
Đọc trước bài “bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu”
 3 Ngày soạn: 30/01/2021
 CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
 TIẾT 42 -44: CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT
I. XÁC ĐINH CHỦ ĐỀ, ĐẶT TÊN:
Tên chủ đề: Bài tiết
Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 8: 
Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiếu
Mục II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu -Không dạy chi tiết cấu tạo, chỉ dạy phần chữ 
đóng khung ở cuối bài.
Bài 39: Bài tiết nước tiểu
Mục I. Tạo thành nước tiểu -Không dạy chi tiết, chỉ dạy sự tạo thành nước tiểu ở phần 
chữ đóng khung ở cuối bài.
Mục II. Lệnh ▼ trang 127 -Không thực hiện
Bài 40: Vệ sinh bài tiết nước tiểu
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ 
thể.
- Xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết trình bày bằng lời 
cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
-Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.
Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và máu.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
-Trình bày được tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở 
khoa học của chúng.
2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
-Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
-Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
4. Các năng lực hướng tới
 4 * Năng lực chung
1. Năng lực giải quyết vấn đề:
2. Năng lực tư duy sáng tạo:
3. Năng lực tự quản lý
* Năng lực chuyên biệt
4. Năng lực ngôn ngữ
5. Năng lực hợp tác
6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông .
7. Năng lực giao tiếp:
8. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn:
9. Năng lực tính toán: Thống kê các số liệu và tính toán về lượng khí.
 III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH 
THÀNH:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Bài tiết và Nêu được khái niệm Giải thích được -Nêu được vai trò Giải thích thận là 
cấu tạo hệ bài tiết, các cơ quan một số hiện tượng của hệ bài tiết đối cơ quan quan 
bài tiết bài tiết bài tiết, sản phẩm vơi cơ thể trọng nhất của hệ 
nước tiểu Các cơ quan của hệ của hệ bài tiết -Trình bày được bài tiết nước tiểu
 bài tiết nước tiểu Đặc điểm cấu tạo cấu tạo của thân
 hệ bài tiết phù 
 hợp với chức 
 năng
Bài tiết -Nêu được các quá -Trình bày được -Nêu được sự khác Giải thích một số 
nước tiểu trình hình thành sự hình thành giữa nước tiểu đầu hiện tượng tiểu 
 nước tiểu. Sự thải nước tiểu ở thận với máu; nước tiểu đêm ở trẻ em, Vì 
 nước tiểu khỏi cơ đầu với nước tiểu sao nước tiểu chỉ 
 thể chính thức. thải ra khỏi cơ thể 
 chỉ xảy ra vào 
 những lúc nhất 
 định
Vệ sinh hệ -Nêu được một số - Nêu được tác - Nêu được hậu -Nêu được vai trò 
bài tiết tác nhân gây hại cho hại của các tác quả khi thận bị của thận nhân tạo
nước tiểu hệ bài tiết nước tiểu nhân đối với hệ viêm và suy
 - Các biện pháp bảo bài tiết nước tiểu -Vai trò của hệ bài 
 vệ hệ bài tiết nước tiết nước tiểu đối 
 tiểu. với cơ thể
IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
1. Nhận biết:
 5 Câu 1.Bài tiết là gì?
Câu 2. Hệ bài tiết gồm những cơ quan nào ?
Câu 3. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào ?
Câu 4. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ?
Câu 5. Thế nào là sự thải nước tiểu ?
Câu 6. Nêu các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Câu 7. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu cần làm gì ?
2. Thông hiểu:
Câu 1. Sản phẩm của hệ bài tiết là gì ?
Câu 2. Nêu các hiện tượng bài tiết ?
Câu 3. Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu ?
Câu 4. Trình bày sự hình thành nước tiểu ở thận ?
Câu 5. Nêu các hiện tượng gây cho hệ bài tiết nước tiểu ?
3. Vận dụng thấp:
Câu 1. Trình bày cấu tạo của thận ?
Câu 2. Vì sao hệ bài tiết nước tiểu có vai trò quan trọng đối với cơ thể ?
Câu 3. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào ?
Nước tiểu đầu khác với nước tiểu chính thức ở chỗ nào ?
Vì sao có sự khác nhau đó ?
Nếu quá trình hấp thụ lại hay bài tiết tiếp bị ảnh hưởng điều gì xảy ra ?
Câu 4. Khi thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế 
nào về sức khỏe ?
Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả 
như thế nào về sức khỏe ?
Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe ?
4. Vận dụng cao:
Câu1. Trong hệ bài tiết nước tiểu cơ quan nào quan trọng nhất ?
Câu 2. Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục nhưng sự 
thải nước tiểu chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do đâu ?
Câu 3. Giải thích hiện tượng tiểu đêm ở trẻ em ?
Câu 4. Những người khi bị hỏng thận để tồn tại sự sống người ta phải làm gì ?
Nêu tác dụng của máy chạy thận ?
V.THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1: Hoạt động khởi động: 
Tiết 1.
-Giáo viên cho lớp chạy tại chỗ khoảng 3 phút sau đó yêu cầu học sinh cho biết cơ thể 
mình có những thay đổi như thế nào?
-Giáo viên vì sao em lại thở gấp?
 6 -Giáo viên: Cơ thể chúng ta thường xuyên thải khí CO 2 đó là sản phẩm bài tiết. Vậy cơ 
thể chúng ta còn có những cơ quan nào tham gia bài tiết để tìm hiểu vấn đề này chúng ta 
cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay.
Tiết 2
Giáo viên tổ chức chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 học sinh lên thi lần lượt theo thứ 
tự trong vòng 2 phút. Dùng nón tượng trưng cho chiếc dần để sàng gạo. Hãy mô tả lại 
động tác sàng gạo
Học sinh lên mô phỏng lại động tác sàng gạo
Nhóm nào làm đúng động tác nhất nhóm đó sẽ thắng.
Giáo viên: Người ta dùng dần để sàng gạo nhằm mục đích gì?
Học sinh: Để loại bỏ những hạt gạo nhỏ và những hạt sạn 
Giáo viên Trong quá trình hình thành nước tiểu cũng có một quá trình tương tự như sàng 
gạo đó là quá trình nào để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
Tiết 3
Giáo viên chiếu đoạn phim nói về vấn đề ngộ độc thực phẩm ở công ty TNHH An Giang 
SamHo tại khu công nghiệp Bình Hòa, huyện Châu Thành , Tỉnh An Giang
Giáo viên: Theo em tại sao những công nhân đó lại bị ngộ độc
Học sinh: Do thực phẩm bẩn, không sạch, ôi thiu, nhiễm độc 
Giáo viên khi chúng ta ăn thực phẩm bẩn, ôi thiu, nhiễm độc không những chỉ bị ngộ độc 
biểu hiện ở hệ tiêu hóa mà nó còn ảnh hưởng rất lớn tới thận. Vậy chúng ta phải làm gì để 
bảo vệ được hệ bài tiết nước tiểu?
Học sinh: 
Giáo viên để nghiên cứu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
3.2: Hoạt động hình thành kiến thức:
 Nội dung 1: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1 : I. Bài tiết 
 Mục tiêu:Hiểu rõ khái niệm - HS tự thu nhận và xử lí - Bài tiết là hoạt động của cơ 
 bài tiết và vai trò của nó với cơ thông tin mục SGK, trả thể thải loại các chất cặn bã 
 thể sống, các hoạt động bài tiết lời. HS khác nhận xét và các chất độc hại khác ra 
 của cơ thể. + Sản phẩm thải cần được môi trường ngoài
 bài tiết phát sinh từ quá - Vai trò : 
 trình TĐC của tế bào và cơ + Bài tiết giúp cơ thể thải 
 + Bài tiết là gì ? thể, hoặc từ hoạt động tiêu các chất độc hại ra môi 
 + Các sản phẩm thải cần được hóa đưa vào cơ thể 1 số trường.
 bài tiết phát sinh từ đâu ? chất quá liều lượng (các + Đảm bảo tính ổn định của 
 + Hoạt động bài tiết nào đóng chất thuốc, các ion, môi trường trong tạo điều 
 vai trò quan trọng ? côlestêrôn, ) kiện thuận lợi cho hoạt động 
 7 - Gv chốt lại đáp án đúng. trao đổi chất diễn ra bình 
+ Bài tiết đóng vai trò quan thường.
trọng như thế nào với cơ thể 
sống ?
Hoạt động 2 : II. Cấu tạo của hệ bài tiết 
Mục tiêu:Xác định được cấu - HS quan sát tranh và làm nước tiểu:
tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ việc độc lập với SGK - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: 
(mô hình) và biết trình bày - HS thảo luận nhóm (2 - 3 Thận, ống dẫn nước tiểu, 
bằng lời cấu tạo hệ bài tiết HS) thống nhất đáp án. bóng đái, ống đái.
nước tiểu - Đại diện các nhóm trình - Thận gồm 2 quả thận. mỗi 
B1: Gv yêu cầu HS các nhóm bày đáp án. Nhóm khác quả thân có khoảng 1 triệu 
thảo luận hoàn thành bài tập nhận xét đơn vị chức năng để lọc máu 
mục  SGK. và hình thành nước tiểu.
B2: Gv công bố đáp án đúng - 1 HS trình bày trên tranh. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: 
1d, 2a, 3d, 4d. cả lớp cùng nhận xét, bổ cầu thận, nang cầu thận, ống 
B3: Gv yêu cầu HS trình bày sung. thận
trên tranh cấu tạo cơ quan bài 
tiết nước tiểu ?
 Nội dung 2: Bài tiết nước tiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
Hoạt động 1: - HS thu nhận và xử lí thông tin I. Tạo thành nước tiểu : 
Mục tiêu:HS trình bày mục 1, quan sát và đọc kĩ nội - Sự tạo thành nước tiểu gồm 
được sự tạo thành nước dung hình 39.1, trả lời 3 quá trình :
tiểu gồm 3 quá trình. + Quá trình lọc máu ở cầu 
 B1:Gv tổng hợp các ý thận để tạo ra nước tiểu đầu: 
kiến - HS thảo luận nhóm + Quá trình hấp thụ lại các 
B2: Gv yêu cầu HS đọc lại chất cần thiết
chú thích hình 39.1 → + Nước tiểu đầu không có tế + Quá trình bài tiết tiếp các 
thảo luận: bào và prôtêin. chất độc và các chất không 
+ Thành phần nước tiểu cần thiết ở ống thận để tạo ra 
đầu khác với máu ở điểm nước tiểu chính thức và ổn 
nào ? định một số thành phần của 
+ Hoàn thành bảng so sánh + HS hoàn thành phiếu học tập máu.
nước tiểu đầu và nước tiểu đã chuẩn bị sẵn.
chính thức.
B3: Gv kẻ phiếu học tập - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, 
lên bảng → gọi 1 vài các nhóm khác theo dõi, bổ 
nhóm lên chữa bài. sung.
B4: Gv chốt lại kiến thức.
 8 → Trình bày quá trình tạo - HS trình bày trên tranh hình 
thành nước tiểu ở các đơn 39-1.
vị chức năng của thận ?
 Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
 - Nồng độ các chất hoà tan. Loãng. Đậm đặc.
 - Chất độc, chất cặn bã.
 - Chất dinh dưỡng.
 Có ít. Có nhiều.
 Có nhiều Gần như không có
Hoạt động 2 : - HS nghiên cứu thông tin II. Thải nước tiểu: 
Mục tiêu:Hs nắm được SGK để trả lời. Nước tiểu chính thức được 
quá trình thải nước tiểu. - Mô tả đường đi của nước tiểu dẫn xuống bể thận, qua ống 
 chính thức. dẫn nước tiểu xuống tích trữ 
 - Lọc máu và thải chất cặn bã, ở bóng đái, rồi được thải ra 
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn chất độc, chất thừa ra khỏi cơ ngoài nhờ hoạt động của cơ 
ra như thế nào ? thể để duy trì ổn định môi vòng ống đái, cơ bóng đái và 
+ Thực chất của quá trình trường trong. cơ bụng.
tạo thành nước tiểu là gì ? + Máu tuần hoàn liên tục qua 
+ Vì sao sự hình thành cầu thận nên nước tiểu được 
nước tiểu diễn ra liên tục hình thành liên tục.
mà sự bài tiết nước tiểu lại + Nước tiểu được tích trữ ở 
gián đoạn ? bóng đái khi lên đến 200ml đủ 
 áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu 
 → bài tiết ra ngoài.
 Nội dung 3: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
Hoạt động 1: I. Một số tác nhân chủ 
Mục tiêu:Trình bày được tác - HS tự thu nhận thông tin yếu gây hại cho hệ bài 
nhân gây hại cho hệ bài tiết , vận dụng hiểu biết của tiết nước tiểu:
nước tiểu và hậu quả của nó. mình, liệt kê các tác nhân Gồm:
 gây hại. - Các vi khuẩn gây bệnh.
 - Cá nhân tự đọc thông tin - Các chất độc trong thức 
+ Có những tác nhân gây hại nào SGK kết hợp qua sát tranh - ăn.
gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Trao đổi nhóm 3 - 4 HS, - Khẩu phần ăn không 
? hoàn thành phiếu học tập hợp lí.
B1:Gv yêu cầu HS nghiên cứu - Đại diện nhóm lên hoàn 
kỹ thông tin, quan sát tranh hình thành phiếu trên bảng.
 9 38.1 và 39.1 để hoàn thành phiếu - Các nhóm khác nhận xét 
học tập. bổ sung.
B2: Gv kẻ phiếu học tập lên 
bảng.
B3: Gv tập hợp ý kiến các nhóm 
→ nhận xét.
B4: Gv thông báo đáp án đúng
 Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
 Hậu quả
- Cầu thận bị viêm và suy thoái
 - Quá trình lọc máu bị trì trệ → cơ thể bị 
 nhiễm độc → chết.
- Ống thận bị tổn thương hay làm 
 - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm → môi 
việc kém hiệu quả. trường trong bị biến đổi.
 - Ống thận bị tổn thương → nước tiểu hoà vào 
 máu → đầu độc cơ thể.
- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.
 - Gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động 2: II. Cần xây dựng các 
Mục tiêu:Trình bày được các - Mỗi nhóm 4 HS suy nghĩ thói quen sống khoa họ 
thói quen sống khoa học để bảo trao đổi và điền vào. để bảo vệ hệ bài tiết 
vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở - Đại diện nhóm trình bày nước tiểu tránh tác nhân 
khoa học của chúng. đáp án, các nhóm khác bổ có hại : 
- Gv yêu cầu HS đọc lại thông sung.
tin SGK và hoàn thành bảng 
40.
- Gv tập hợp ý kiến của các 
nhóm.
- Gv thông báo đáp án đúng 
bằng bảng phụ.
Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây 
cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. bệnh.
 10 Khẩu phần ăn uống hợp lí :
 + Không ăn quá mặn, quá chua, quá nhiều + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và 
 prôtêin, quá nhiều chất tạo sỏi hạn chế khả năng tạo sỏi.
 + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc + Hạn chế tác hại của các chất độc.
 hại + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu 
 + Uống đủ nước. được thuận lợi
 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn quá lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
C. Luyện tập
Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận ?
 Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ?
-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài như thế nào ?
Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em có thói quen nào và 
chưa có thói quen nào ?
D. Vận dụng, mở rộng:
- Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra sỏi thận?
- Các biện pháp để hạn chế sỏi thận?
-Tại sao trẻ em hay bị tè dầm?
-Tại sao người già hay bị tiểu sót?
-Những người bị suy thân để duy trì cuộc sống của họ thì phải làm như thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu về cơ chế ghép thận 
 Có một số người đã bán đi một quả thận của mình, theo em hành động đó gây tác hại tới 
cơ thể như thế nào?
E. Huớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết\
- Đọc trước bài 41 “cấu tạo và chức năng của da”
 11 
12

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_37_thuc_hanh_phan_tich_mot_khau_p.doc