Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 34+36: Vitamin và muối khoáng. Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 34+36: Vitamin và muối khoáng. Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 34+36: Vitamin và muối khoáng. Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 23/1/2021 Tiết 39 BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. -Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ: - GD ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học. 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. CHUẨN BỊ -Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng. -Tranh ảnh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Giáo viên chia lớp ra làm 2 dãy và thi nhanh xem bên nào có nhiều câu trả lời đúng nhất. Học sinh ghi kết quả ra tờ giấy nháp rồi tổ trưởng mỗi nhóm thu lại Câu hỏi. Khi người mới phẫu thuật thì thức ăn của họ phải có thực phẩm nào là chủ yếu? Trả lời : Thịt Giáo viên tổng hợp các kết quả của hai dãy và thông báo kết quả đúng Giáo viên: Tại sao người mới phẫu thuật xong thì thức ăn phải có thịt ? Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài 34. Vitamin và muối khoáng b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1 : I. Vitamin: Mục tiêu: Trình bày được - HS đọc thật kỹ nội - Là hợp chất hoá học đơn vai trò của vitamin và muối dung , dựa vào hiểu giản là thành phần cấu trúc khoáng. biết cá nhân để làm bài của nhiều enzim đảm B1: GV yêu cầu nghiên cứu tập. bảo sự hoạt động sinh lí thông tin 1 hoàn thành - Một HS đọc kết quả bình thường của cơ thể. bài tập mục . bài tập, lớp bổ sung để - Con người không tự tổng B2: Gv yêu cầu HS nghiên có đáp án đúng (1, 3, hợp được vitamin mà phải cứu tiếp thông tin 2 và 5, 6) lấy từ thức ăn. bảng 34.1 trả lời câu hỏi: - HS đọc tiếp phần - Cần phối hợp cân đối các + Em hiểu vitamin là gì ? thông tin và bảng loại thức ăn để cung cấp đủ + Vitamin có vai trò gì với tóm tắt vai trò của vitamin cho cơ thể. cơ thể ? vitamin, thảo luận để + Thực đơn trong bữa ăn tìm câu trả lời. cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ? - Vitamin xếp vào 2 nhóm. + Tan trong dầu mỡ. + Tan trong nước Hoạt động 2: - HS đọc kĩ thông tin III. Muối khoáng: Mục tiêu: Vận dụng những và bảng tóm tắt vai trò - Là thành phần quan trọng hiểu biết về vitamin và muối của 1 số muối khoáng, của tế bào, tham gia vào khoáng trong việc xây dựng trả lời nhiều hệ enzim đảm bảo khẩu phần ăn hợp lý và chế - Thiếu vitamin D quá trình trao đổi chất và biến thức ăn. trẻ còi xương vì: cơ năng lượng. + Vì sao nếu thiếu vitamin thể chỉ hấp thụ canxi - Khẩu phần ăn cần : D trẻ em mắc bệnh còi khi có mặt vitamin D. + Phối hợp nhiều loại thức xương? - Cần sử dụng muối iôt ăn (động vật và thực vật). + Vì sao nhà nước vận động để phòng tránh bệnh + Sử dụng muối iôt hàng sử dụng muối iôt ? bướu cổ. ngày. + Trong nhiều khẩu phần ăn + Chế biến thức ăn hợp lí hàng ngày cần làm như thế để chống mất vitamin. nào để đủ vitamin và muối - HS tự rút ra kết luận. + Trẻ em nên tăng cường khoáng ? muối canxi - Gv tổng kết lại nội dung Em hiểu gì về muối khoáng ? 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS đọc phần ghi nhớ SGK -Vitamin có vai trò đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? - Kể những điều em biết về viamin và vai trò của các loại vitamin đó. -Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi có thai ? 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp đồng bào dân tộc ở Việt Bắc, Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn. ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho bà mẹ mang thai. - Em hãy tìm hiểu ở địa phương tại sao cứ 6 tháng trẻ em dước 6 tuổi đi uống vitamin A một lần 6. Huớng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK .( Câu 3,4 SGK không yêu cầu HS làm) Đọc mục “Em có biết” Tìm hiểu: + Bữa ăn hàng ngày của gia đình. + Tháp dinh dưỡng. Ngày soạn: 23/1/2021 Tiết 40 BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loài thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao ý thức cuộc sống. 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. CHUẨN BỊ -Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. -Tranh tháp dinh dưỡng. -Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: -Vitamin là gì ? Vitamin có vai trò gì đối với cơ thể ? -Khẩu phần ăn hằng ngày cần làm ntn để đảm bảo cung cấp đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Gv: khi bố mẹ giao cho chúng ta chuẩn bị một bữa ăn trưa cho gia đình em sẽ chế biến các món ăn nào? Khi chăm người ốm thì nên nấu những món ăn nào? B2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và trả lời câu hỏi B3: Gv nhận xét câu trả lời B4: Gv: để có kiến thức về cách lập khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần ăn chúng ta cùng nguyên cứu bài hôm nay: b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Nhu cầu dinh dưỡng Mục tiêu: Nêu được của cơ thể : nguyên nhân của sự khác - HS tự thu nhận thông tin, - Nhu cầu dinh dưỡng của nhau về nhu cầu dinh trả lời từng người không giống dưỡng ở các đối tượng nhau. khác nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc : + Nhu cầu dinh dưỡng của + Lứa tuổi. - Gv yêu cầu HS nghiên trẻ em cao hơn người + Giới tính. cứu thông tin đọc bảng trưởng thành. + Trạng thái sinh lý. “nhu cầu dinh dưỡng + Lứa tuổi, giới tính, lao + Lao động khiến nghị cho người việt động nam” (trang 120) → trả lời các câu hỏi - Ở các nước đang phát + Nhu cầu dinh dưỡng ở triển chất lượng cuộc sống các lứa tuổi khác nhau của người dân còn thấp → như thế nào ? Vì sao có sự trẻ bị suy dinh dưỡng khác nhau đó ? chiếm tỉ lệ cao. + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ? + Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ? Hoạt động 2 : - HS tự thu nhận thông tin, II. Giá trị dinh dưỡng: Mục tiêu: Phân biệt được quan sát tranh vận dụng - Giá trị dinh dưỡng của giá trị dinh dưỡng có ở kiến thức vào thực tế, thảo thức ăn biểu hiện ở: các loài thực phẩm chính luận nhóm → hoàn thành + Thành phần các chất. + Hoàn thành phiếu học phiếu học tập. + Năng lượng chứa trong tập nó. Loại thực phẩm Tên thức ăn - Giàu gluxit - Gạo, ngô, khoai, sắn - Giàu Prôtêin - Thịt, cá, trứng sữa, đậu đỏ - Giàu lipit - Mỡ động vật, dầu thực vật HS trả lời - Cần phối hợp các loại -+ Nhiều Sự phối vitamin hợp các và muốiloại khoáng - Rau tươi và muốithức khoángăn để cung cấp đủ thức ăn có ý nghĩa gì? cho nhu cầu của cơ thể. - Gv chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: III. Khẩu phần và Mục tiêu: - HS đọc thông tin và trả nguyên tắc lập khẩu + Khẩu phần là gì ? lời. phần: + Khẩu phần ăn uống của - Người mới ốm khỏi → - Khẩu phần là lượng thức người mới ốm khỏi có gì cần thức ăn bổ dưỡng để ăn cung cấp cho cơ thể khác người bình thường ? tăng cường sức khoẻ. trong 1 ngày. + Vì sao trong khẩu phần - Tăng cường vitamin, - Nguyên tắc lập khẩu thức ăn cần tăng cường - Tăng cường chất xơ → phần: rau, quả tươi ? dễ tiêu hoá + Đáp ứng đủ nhu cầu + Để xây dựng khẩu phần - HS suy nghĩ và trả lời. dinh dưỡng với đối hợp lý cần dựa vào những tượng: lứa tuổi, thể trạng, căn cứ nào ? - Họ dùng sản phẩm từ tình trạng sức khoẻ. + Tại sao những người ăn thực vật như đậu, vừng, + Đảm bảo cân đối thành chay vẫn khoẻ mạnh ? lạc chứa nhiều prôtêin. phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Đảm bảo cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS đọc phần ghi nhớ SGK -Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trả lời đúng nhất. 1) Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là : -Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng. -Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn. -Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 2) Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần: a. Phát triển kinh tế gia đình. b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng. c. Bữa ăn, nhiều thịt, cá, trứng, sữa d. Chỉ a,b. e. Cả a, b, c. 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Em hãy lập khẩu phần ăn cho người béo phì - Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét. - Em hãy tìm số liệu trẻ em bị suy dinh dưỡng, béo phì ở trên địa bàn em sinh sống 6. Hướng dẫn về nhà Học bài , trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Xem kĩ bảng 31.1, ghi tên các thực phẩm cần tính ở bảng 37.2.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_3436_vitamin_va_muoi_khoang_tieu.doc