Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 32+33: Chuyển hóa - Thân nhiệt - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 32+33: Chuyển hóa - Thân nhiệt - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 32+33: Chuyển hóa - Thân nhiệt - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 16/1/2021 Tiết 37 BÀI 32: CHUYỂN HÓA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống . -Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng phân tích và so sánh . -Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh phóng to hình 32.1 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : -Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? -Tế bào trao đổi chất với môi trường trong như thế nào ? 3. Bài mới : a. Khởi động: 1 - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. -Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể chỉ được cung cấp năng lượng mà không giải phóng năng lương? b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng : Mục tiêu: Xác định được sự - HS quan sát hình 32-1 chuyển hoá vật chất và - Chuyển hoá là quá trình biến - Thảo luận nhóm thống năng lượng trong tế bào đổi vật chất và Q ở tế bào nhất đáp án . gồm 2 quá trình đồng hoá - TĐC là biểu hiện bên ngoài và dị hoá, là hoạt động cơ - Gồm 2 quá trình: đồng của quá trình chuyển hoá vật bản của sự sống . hoá và dị hoá chất và Q trong tế bào. Mọi B1: Gv giảng như phần ⬜ + TĐC là hiện tượng trao hoạt động sống của cơ thể đều SGK đổi các chất giữa tế bào bắt nguồn từ sự chuyển hoá với mt trong trong tế bào. + Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá + Chuyển hoá là sự biến - Mối QH: Đồng hoá và dị hoá trình nào ? đổi vật chất có tích luỹ và là 2 quá trình đối lập, mâu giải phóng Q thuẫn nhưng thống nhất và gắn + Phân biệt TĐC với bó chặt chẽ với nhau. chuyển hoá vật chất và năng + Co cơ sinh công, sinh lượng ? nhiệt bù đắp vào phần + Không có đồng hoá nhiệt cơ thể mất đi do tỏa không có nguyên liệu cho dị + Năng lượng giải phóng ở nhiệt vào môi trường hoá tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? - Đại diện nhóm phát + Không có dị hoá không biểu, các nhóm khác bổ có Q cho hoạt động đồng hoá B2: GV sử dụng sơ đồ sung. giảng như SGV - Tương quan giữa đồng hoá - 1 HS lập bảng so sánh và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ 2 - 1 HS trình bày mối quan thể . hệ . - Lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: II. Chuyển hoá cơ bản: Mục tiêu: Phân tích mối - HS vận dụng kiến thức - Là năng lượng tiêu dùng khi quan hệ giữa trao đổi chất đã học trả lời . cơ thể ở trạng thái hoàn toàn với chuyển hoá vật chất và nghỉ ngơi. + Có tiêu dùng cho hoạt Q động hô hấp, tim mạch, - Ý nghĩa: Dùng để xác định + Cơ thể ở trạng thái nghỉ duy trì thân nhiệt . tình trạng sức khoẻ, trạng thái ngơi có tiêu dùng năng bệnh lí . lượng không ? tại sao ? + Em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì ? ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ? Hoạt động 3 : - HS dựa vào thông tin III. Điều hoà sự chuyển hoá nêu được các hình thức: vật chất và năng lượng: Mục tiêu: Trình bày được sự điều hoà sự chuyển hoá + Sự điều khiển của hệ - Cơ thể thần kinh: vật chất và năng lượng thần kinh . Ở não có các trung khu điều + Có những hình thức nào + Do các hoocmôn tuyến khiển sự TĐC. điều hoà sự chuyển hoá vật nội tiết . - Cơ chế thể dịch: do các chất và năng lượng ? - 1 vài HS phát biểu, lớp hoocmôn đổ vào máu. - Gv làm rõ khái niệm điều bổ sung . hoà bằng thần kinh và thể dịch 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Câu 1: ghép các số 1, 2,3 . ở cột A với các chữ cái a,b,c . ở cột B để câu trả lời đúng . 3 1. Đồng hoá a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu . 1- b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng . 2. Dị hoá . c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài . 3. Tiêu hoá d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng 4. Bài tiết . lượng . Câu 2 : Chuyển hoá là gì ? chuyển hoá gồm các quá trình nào ? Câu 3 : Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết -Giải thích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa ? 6. Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK .( trừ câu 3,4 ) -Đọc mục “em có biết” -Chuẩn bị trước bài 33 “Thân nhiệt” -Tìm thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh . 4 Ngày soạn : 16/1/2021 Tiết 38 BÀI 33: THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. -Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh, để phòng, cảm lạnh . 2 . Kỹ năng: Rèn kỹ năng: -Hoạt động nhóm . -Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn . -Tư duy tổng hợp, khái quát . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tư liệu về sự TĐC, thân nhiệt, tranh môi trường . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra: -Vì sao nói chuyển hoá vật chất và Q là đặc trưng cơ bản của sự sống ? -Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hóa được cơ thể sử dụng ntn ? 5 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Tại sao khi trẻ bị ốm người ta phải đo nhiệt độ? - Nhiệt độ của người khỏe mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào? b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Thân nhiệt: Mục tiêu: Trình bày được - Cá nhân tự nghiên cứu - Là nhiệt độ của cơ thể. khái niệm thân nhiệt. SGK tr.105, trả lời câu - Thân nhiệt luôn ổn định ở hỏi. + Thân nhiệt là gì ? 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. + Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? + Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? + Tại sao khi sốt thân nhiệt lại tăng ? - Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt Hoạt động 2 : II. Sự điều hoà thân nhiệt: Mục tiêu: Giải thích được cơ 6 sở khoa học và các cơ chế 1. Vai trò của da. điều hoà thân nhiệt - Cá nhân nghiên cứu - Da có vai trò quan trọng nhất + Bộ phận nào của cơ thể thông tin SGK vận dụng trong điều hoà thân nhiệt . tham gia vào sự điều hoà thân kiến thức thực tế trả + Khi trời nóng, lao động nhiệt ? lời câu hỏi . nặng: Mao mạch ở da dãn toả + Trả lời câu hỏi mục ▽ nhiệt, tăng tiết mồ hôi. tr.105 SGK + Khi trời rét: Mao mạch co + Em có kết luận gì về vai trò lại cơ chân lông co giảm sự - Da điều hoà thân nhiệt của da trong sự điều hoà thân toả nhiệt. bằng cơ chế bức xạ nhiệt nhiệt 2. Vai trò của hệ thần kinh - GV giảng như phần ⬜ - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xa dưới sự + Tại sao khi tức giận mặt đỏ - HS nghe giảng nóng lên ? điều khiển của hệ thần kinh. - HS trả lời Hoạt động 3: III. Phương pháp phòng chống nóng, lạnh : Mục tiêu: Giải thích được cơ - Cá nhân nghiên cứu sở khoa học và vận dụng được thông tin SGK tr. 106 - Rèn luyện thân thể tăng khả vào đời sống các biện pháp kết hợp kiến thức thực năng chịu đựng của cơ thể . chống nóng lạnh, để phòng, tế trả lời câu hỏi. + nơi ở và nơi làm việc phải cảm lạnh . phù hợp cho mùa nóng và lạnh + Trả lời câu hỏi mục ▽ SGK + Mùa hè: Đội mũ nón khi đi tr.106 đường, lao động. ⇨ Vậy để phòng chống nóng + Mùa đông: giữ ấm chân, cổ lạnh có những biện pháp nào ? ngực, không ngồi nơi hút gió + Giải thích câu: “mùa nóng + Trồng nhiều cây xanh quanh chóng khát, trời mát chóng - HS vận dụng kiến thức nhà và nơi công cộng . đói”. trả lời. + Tại sao mùa rét càng đói 7 càng thấy rét ? 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK -Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? -Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh ? 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Hãy nêu phương pháp phòng chống nóng và r rét ở gia đình em? - Ở địa phương em đã có những biện pháp nào để trồng nhiều cây xanh? Nêu các biện pháp bảo vệ cây xanh ở địa phương em? 6. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, trả lời câu hỏi SGK . -Đọc mục “em có biết” - Chuẩn bị nội dung các bảng 35.1 - 35.6 8
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_3233_chuyen_hoa_than_nhiet_nam_ho.doc