Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 30+31: Vệ sinh tiêu hóa - Trao đổi chất - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 8 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 30+31: Vệ sinh tiêu hóa - Trao đổi chất - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 30+31: Vệ sinh tiêu hóa - Trao đổi chất - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 30+31: Vệ sinh tiêu hóa - Trao đổi chất - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 26/12/2020 
 Tiết 33 BÀI 30: VỆ SINH TIÊU HÓA
I/. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó.
- Kể một số bệnh về đường tiêu hóa
- Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
 2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng:
 - Liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học.
 - Hoạt động nhóm.
 - Kĩ năng đặt mục tiêu: Bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và bảo đảm sự tiêu 
hóa có hiệu quả. 
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, các tài liệu liên quan để tìm hiểu các 
biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bao3su75 tiêu hóa hiệu 
quả 
- Kĩ năng tự nhận thức: xác định được những thói quen ăn uống hàng ngày của bản thân 
có thói quen nào tốt và chưa tốt.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa thông qua chế độ ăn và luyện tập.
4. Năng lực:
Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh ảnh các bệnh về răng, dạ dày, ruột.
- Tranh ảnh các loại giun, sán kí sinh ở ruột.
- Có điều kiện thì dùng máy chiếu
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra 
 GV: ? Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người ?
2. Bài mới: 
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Các em đã bao giờ bị sâu răng, hay bị rối loạn tiêu hóa chưa ? Nguyên nhân nào dẫn đến 
bệnh đó ?
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 I. Các tác nhân có hại 
Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa cho hệ tiêu hóa.
 Mục tiêu: HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu 
hóa và mức độ tác hại của nó. Có nhiều tác nhân gây 
B1: GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 30.1 SGK tr.98. hại cho hệ tiêu hóa:
- GV kẻ nhanh bảng 30.1 nhanh lên bảng, gọi đại diện các - Các sinh vật gây 
nhóm lên trình bày. bệnh.
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với tranh ảnh - Các chất độc hại 
đã chuẩn bị trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi nhớ kiến thức. trong thức ăn, đồ uống.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Ăn uống không đúng 
Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung cách.
B2: GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chữa bài - Khẩu phần ăn không 
bằng cách đưa bảng phụ ghi sẳn nội dung cho HS so sánh với hợp lí.
phần hoàn thành của nhóm mình và bổ sung kiến thức còn 
thiếu.
- HS so sánh nội dung của GV với nội dung của mình và tự 
sửa chữa.
B3:Gv:? Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa ?
? Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các tác nhân gây ra 
như thế nào ?
? Ngoài các tác nhân trên em còn biết có rtác nhân nào nữa 
không 
Cho ví dụ.
- HS dựa vào nội dung bảng trả lời tổng quát.
- HS một số loại trùng gây tiêu chảy, một số chất bảo vệ thực 
phẩm...
Tác nhân Các cơ quan hoặc hoạt Mức độ ảnh hưởng
 động bị ảnh hưởng
 - Răng - Tạo môi trường Axít làm hỏng men 
Vi khuẩn - Dạ dày, ruột răng.
 - Các tuyến tiêu hóa - Bị viêm, loét.
 - Bị viêm ￿ tăng tiết dịch.
Giun sán - Ruột - Gây tắc ruột.
 - Các tuyến tiêu hóa - Gây tắc ống dẫn mật.
Ăn uống không - Các cơ quan tiêu hóa - có thể bị viêm
đúng cách - Họat động tiêu hóa - Kém hiệu quả
 - Hoạt động hấp thụ - Giảm
 2 Khẩu phần ăn - Các cơ quan tiêu hóa - Dạ dầy và ruột bị mệt mỏi, gan có thể 
không hợp lí - Hoạt động tiêu hóa bị sơ.
 - Hoạt động hấp thụ - Bị rối loạn.
 - Kém hiệu quả.
Hoạt động 2 II. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu 
Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân hóa khỏi các tác nhân có hại và 
có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả. đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu 
Mục tiêu: Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu quả.
hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin.
? Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách ?
? Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh ?
? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp tiêu hóa có hiệu 
quả 
* GDMT:? Em đã thực hiện biện pháp bảo vệ hệ tiêu 
hóa như thế nào?
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ thông 
tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu:
+ Đánh răng, thuốc đánh răng.
+ Thức ăn chín, tươi, uống chín...
+ Ăn chậm nhai kỹ, ăn xong phải nghỉ ngơi.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm còn lại theo 
dỗi bổ sung.
B2: GV lưu ý: có rất nhiều ý kiến GV nên hướng HS - Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu 
vào nội dung: hóa:
 + Cơ sở khoa học. + Ăn uống hợp vệ sinh.
 + Đã thực hiện như thế nào ? + Khẩu phần ăn hợp ly.
- HS vận dụng kiến thức trả lời. + Ăn uống đúng cách.
B3: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức ￿ kết luận: + Vệ sinh răng miệng sau khi 
- HS rút ra kết luận. ăn.
B4:Gv: liên hệ thực tế
? Tại sao không nên ăn vặt ?
? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối ?
? Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ ?
- HS vận dụng kiến thức ở chương tiêu hóa.
- Đại diện trình bày
- GV chốt lại kiến thức ￿ liên hệ thực tế cho HS hiểu.
 3 3.Củng cố - Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân gây hại.
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài: câu hỏi 1. SGK tr. 99.
Hs làm bài tập trắc nghiệm
 1/ Chất nào dưới đây được xếp vào nhóm chất hữu cơ
A/ Lipit , nước B/ Gluxit , nước C/ Gluxit , prôtêin D/ Muối khoáng , Vitamin
2/ Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế :
A/ Phá huỷ tế bào cơ thể nhiễm bệnh B/ Thực bào C/ Tiết ra kháng thể 
D/ Cả A ,B,C đúng
3/ Trong máu , thể tích của huyết tương chiếm tỷ lệ :
A/ 35% B/ 45% C/ 55% D/ 65 %
4/ Nơi xảy ra sự trao đổi khí ở phổi :
A/ Xoan mũi B/ khí quản C/ Phế nang D/ Phế quản
5/ Khói thuốc lá có tác hại
A/ Có thể gây ung thư gan B/ Có thể gây ung thư phổi C/ Có thể gây ung thư dạ 
dày
D/ Có thể gây ung thư thận
 6/ Chất nào sau đây không bị biến đổi hoá học trong tiêu hoá :
A/ Prôtêin B/ Lipit C/ Muối khoáng D/ Axit nuclêic
 7/ Bộ phận không có biến đổi hoá học thức ăn :
A/ Miệng B/ Thực quản C/ Dạ dày D/ Ruột non
 4. Dặn dò : 
Học câu hỏi cuối các bài đã học
 - Xem bài mới tiết 32 : Trao đổi chất .
 4 Ngày soạn: 26/12/2020 
 CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
 BÀI 31: TRAO ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
Phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào
Trình bày được mối liên quan giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở tế bào
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ
 4. Năng lực:
Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh phóng to hình 31.1, 31.2 .
Phiếu học tập .
 Hệ cơ quan Vai trò trong sự TĐC
 Tiêu hoá
 Hô hấp
 Tuần hoàn
 Bài tiết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra : 
 3. Bài mới : 
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên cho hs quan sát hình ảnh em bé mới sinh ra, em bé 3 tháng tuổi, hình ảnh bé 5 
tuổi, hình ảnh người trưởng thành
B1:Gv? Em có nhận xét gì về kích thước, chiều cao, cân nặng của em bé so với người 
trưởng thành?
Hs: em bé có kích thước nhỏ hơn, chiều cao thấp hơn và cân nặng nhẹ hơn so với người 
trưởng thành
B2:Gv: vì sao có sự khác nhau dó
Hs: vì em bé lớn lên được
B3:Gv? Nhờ đâu em bé lớn lên được để trở thành người trưởng thành?
Hs trả lời nhờ quá trình trao đổi chất và năng lượng
 5 b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1: I. TĐC giữa cơ thể và môi 
 Mục tiêu: Phân biệt được sự - HS quan sát hình 31.1 trường ngoài
 TĐC giữa cơ thể và môi cùng kiến thức đã học nêu - Trao đổi chất ở cấp độ cơ 
 trường ngoài được biểu hiện : thể: môi trường ngoài cung 
 + Sự TĐC giữa cơ thể và + Lấy chất cần thiết vào cơ cấp thức ăn, nước, muối 
 môi trường biểu hiện như thể . khoáng và oxi qua hệ tiêu 
 thế nào ? + Phải có CO2 và chất cặn hoá, hệ hô hấp, đồng thời 
 B1:Gv yêu cầu HS hoàn bã ra môi trường . tiếp nhận chất bã, sản phẩm 
 thành phiếu học tập - HS vận dụng hiểu biết phân huỷ và khí CO2 từ cơ 
 B2: Gv hoàn chỉnh kiến thức của bản thân làm bài tập thể thải ra
 B3: Gv phân tích: - Vài HS lên làm bài tập, 
 + Vật vô sinh phân huỷ lớp bổ sung
 + Sinh vật: tồn tại, phát triển 
 ￿ TĐC là đặc trưng cơ bản 
 của sự sống .
 Hoạt động 2 : II. Trao đổi chất giữa tế 
 Mục tiêu: Trình bày được - HS dựa vào hình 31.2, bào và môi trường trong:
 mối liên quan giữa TĐC của vận dụng kiến thức thảo - Chất dinh dưỡng và oxi 
 cơ thể với TĐC ở tế bào luận trong nhóm thống nhất được tế bào sử dụng cho các 
 + Hoạt động sống của tế bào câu trả lời hoạt động sống, đồng thời 
 tạo ra những sản phẩm gì ? - Đại diện nhóm phát biểu, các sản phẩm phân huỷ đưa 
 + Các sản phẩm từ tế bào các nhóm khác bổ sung đến các cơ quan thải ra 
 thải ra được đưa tới đâu ? ngoài.
 + Sự trao đổi chất giữa tế - Sự TĐC ở tế bào thông qua 
 bào và môi trường trong môi trường trong
 biểu hiện như thế nào ? - HS trả lời, nêu được: 
 - Gv giúp HS hoàn thiện + Môi trường trao đổi
 kiến thức . + Sản phẩm trao đổi.
 - Phân biệt trao đổi chất ở 
 cấp độ cơ thể và trao đổi 
 chất ở cấp độ tế bào
 Hoạt động 3: III. Mối quan hệ giữa TĐC 
 Mục tiêu: Trình bày được - HS dựa vào kiến thức ở ở cấp độ cơ thể với TĐC ở 
 mối liên quan hệ giữa TĐC mục 1 và 2 để trả lời : cấp độ tế bào.
 6 ở cấp độ cơ thể với TĐC ở - TĐC ở cấp độ cơ thể cung 
 cấp độ tế bào cấp chất dinh dưỡng và oxi 
 + TĐC ở cấp độ cơ thể thực cho tế bào, nhận từ tế bào 
 hiện như thế nào ? sản phẩm bài tiết, CO2 để 
 + Trao đổi chất ở cấp độ tế + Nếu TĐC ngừng thì cơ thải ra môi trường ngoài.
 bào được thực hiện như thế thể sẽ chết . - Trao đổi chất ở tế bào giải 
 nào ? phóng năng lượng cung cấp 
 + Nếu quá trình TĐC ở 1 cho cơ quan trong cơ thể 
 cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến thực hiện hoạt động trao đổi 
 hậu quả gì ? chất.
 - Gv yêu cầu HS rút ra kết - HS tự rút ra kết luận ⇨ TĐC ở 2 cấp độ có liên 
 luận về mối quan hệ giữa quan mật thiết với nhau 
 TĐC ở 2 cấp độ . không thể tách rời, đảm bảo 
 cho cơ thể tồn tại và phát 
 triển
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ?
-Nêu mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ tế bào ?
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. 
- -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
-Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ?
-Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào 
6. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
-Ôn lại các kiến thức đã học ở học kì I 
 7 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_3031_ve_sinh_tieu_hoa_trao_doi_ch.doc