Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 15 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn :13/12/2020
 Tiết 29 BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm cấu tọa ngoài của nhện và một số tập tính của 
chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhệnvà ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
4. Năng lực:
 - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
 - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ? 
3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
1.Em thường nhìn thấy nhện sống ở đâu?
2. Nhện có ích hay có hại đối với đời sống của con người?
Học sinh có thể trả lời:
- Nhện sống ở trần nhà, góc tường,ngoài vườn, bụi rậm...
- Có hại: sự sinh sống làm tổ của nhện làm bẩn không gian sống, mất mỹ quan
- Có lợi:nhện diệt muỗi, diệt sâu bọ,...
- GV: ngoài nhện ra các đại diện trong lớp hình nhện có vai trò như thế nào trong 
đời sống con người->bài mới.
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện.
 - Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của 
chúng.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 B1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối 1. Nhện 
 chiếu H25.1 SGK.
 + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?
 + Mỗi phần có những bộ phận nào? a. Đặc điểm cấu tạo.
 - HS quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích xác 
 định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Cơ thể gồm 2 phần:
 - Yêu cầu nêu được: + Đầu - ngực: ￿ Đôi kìm có 
 + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng. tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
 - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày . ￿ Đôi chân xúc giác phủ đầy 
 - HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ lông→Cảm giác về khứu giác điền bảng 1. ￿ 4 đôi chân bò→ Di chuyển 
 - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận chang lưới
 xét bổ sung. + Bụng: ￿ Đôi khe thở→ hô hấp
 B2: GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. ￿ Một lỗ sinh dục→ sinh sản
 * Chăng lưới: ￿ Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ 
 B3: GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú nhện
 thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ b. Tập tính:
 tự đúng. - Chăng lưới
 B4: GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. - Bắt mồi
 * Bắt mồi : - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
 - GV yêu cầu HS đọc thông tinvề tập tình săn mồi 
 của nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng
 GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3.
 - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện
- Mục tiêu: Thông qua một số đại diện mà thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý 
nghĩa thực tiễn của chúng.
 B1:GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3- 2. Sự đa dạng của lớp hình nhện.
 5SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện.
 - HS nắm được một số đại diện:
 + Bọ cạp.
 + Cái ghẻ.
 + Ve bò
 B2:GV thông báo thêm một số hình nhện
 B3: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2tr85
 B4:GV chốt lại bảng chuẩn→ yêu cầu HS nhận 
 xét - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính 
 + Sự đa dạng của lớp hình nhện? phong phú.
 + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. - Đa số có lợi, một số gây hại cho 
 - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: Số lượng loài, người và động vật.
 lối sống. Cấu tạo cơ thể.
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Cơ thể nhện gồm có mấy phần? Mỗi phần có những bộ phận nào?
5. Vận dụng tìm tòi mở rộng.
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
* Tại sao trong sản xuất nông nghiệp một số mô hình trồng cây nông nghiệp và cây ăn 
quả người ta bắt nhện về để nuôi thả.
6. Hướng dẫn học ở nhà:
 2 - Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Mỗi nhóm chuẩn bị hai con châu chấu
 3 Ngày soạn : 13/12/2020
 Tiết 30,31,32 CHỦ ĐỀ: LỚP SÂU BỌ
 Thời lượng thực hiện: 3 tiết
I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học 
Tên chủ đề: Lớp sâu bọ
II. Xây dựng nội dung bài học 
Bài 26: Châu chấu
Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
Bài 28: Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
III. Mục tiêu chủ đề
 1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển 
của lớp sâu bọ.
- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ và các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành, 
liên hệ với các loài có địa phương..
- Thông qua băng hình phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất 
giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù để thích 
nghi cao với môi trường sống.
 2. Kĩ năng
- Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem về tập tính của lớp sâu bọ.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát tranh hình, mẫu vật, băng hình để tìm 
hiểu tập tính của sâu bọ.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
 4 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
4. Năng lực được hình thành 
4.1. Các năng lực chung
4.1.1. Năng lực tự học
- Học sinh phải xác định được mục tiêu của chủ đề, tự đặt ra kế hoạch học tập để nỗ lực 
thực hiện; lập và thực hiện kế hoạch học tập:
4.1.2 Năng lực giải quyết vấn đề
- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: 
Trong tình hình thực tế ở các địa phương có nhiều nhà máy hóa chất, xí nghiệp, khu vực 
khai thác vật liệu xây dựng nhiều khói, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng 
đến tập tính và sự đa dạng của lớp sâu bọ. Vậy làm thế nào để hạn chế được những hiện 
tượng đó?
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet, 
- HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không ?
4.1.3. Năng lực tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập:
- Đề xuất được ý tưởng
- Các kĩ năng tư duy
4.1.4. Năng lực tự quản lý
- Quản lí bản thân: Nhận thức được vai trò quan trọng của lớp sâu bọ để bảo vệ các loài 
có lợi.
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
4.1.5. Năng lực giao tiếp
 5 - Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
 - Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
4.1.6. Năng lực hợp tác
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
4.1.7. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
 - Khai thác có hiệu quả các nguồn thông tin từ Internet về vấn đề bảo vệ động vật có ích.
4.1.8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- NL sử dụng Tiếng Việt, Tiếng Anh trong quá trình nghiên cứu tài liệu
 - NL sử dụng Tiếng Việt:...
 - Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
4.2. Các năng lực chuyên biệt
4.2.1. Các kỹ năng khoa học
- Quan sát, mô tả, liệt kê, xác định vị trí: tranh ảnh, mô hình, video để xác định được cấu 
tạo, tập tính và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Phân loại, phân nhóm: Phân loại và phân nhóm được các loài động vật được xếp vào lớp 
sâu bọ.
 - Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo - chức năng các cơ quan của các đại diện lớp sâu bọ.
 - Tiên đoán: Khi các loài sâu bọ có lợi không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì; Khi điều 
 kiện môi trường thay đổi thì các loài sâu bọ nói riêng và động vật nói chung có sự thay 
 đổi như thế nào? Tuyên truyền tốt về vấn đề BVMT để bảo vệ sự đa dạng của động vật.
- Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, sơ đồ, ảnh chụp ) ...về cấu 
tạo, hoạt động, tập tính của sâu bọ.
- Hình thành giả thuyết khoa học: BVMT, 
4.3. Các kĩ năng sinh học cơ bản:
- Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật 
- Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học
- Các phương pháp phân loại
III. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu chủ đề
 Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
 (sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục)
 6 THÔNG VẬN DỤNG VẬN DỤNG 
 NHẬN BIẾT
 HIỂU THẤP CAO 
 ( Mô tả yêu 
 ( Mô tả yêu ( Mô tả yêu ( Mô tả yêu 
 cầu cần đạt)
 cầu cần đạt) cầu cần đạt) cầu cần đạt)
Chuẩn kiến thức, kĩ - Trình bày - Chú thích - Chứng minh - Vẽ sơ đồ và 
năng, thái độ đươc các đặc được vào sơ đồ được sự phù chú thích cấu 
 điểm cấu tạo cấu tạo trong hợp giữa cấu tạo trong của 
 1.1 Kiến 
 ngoài của châu của châu chấu. tạo ngoài châu chấu.
 thức
- Trình bày các đặc chấu: các phần thích nghi với 
điểm cấu tạo ngoài và cơ thể. môi trường 
 - Phân biệt sống.
trong của đại diện lớp - Trình bày 
 được lớp sâu 
Sâu bọ( Châu chấu). được các kiểu - Tại sao chấu 
 bọ với các lớp 
Nêu được các hoạt di chuyển. chấu di 
 khác trong 
động của sâu bọ. chuyển linh 
 - Trình bày cấu ngành Chân 
 hoạt hơn các 
- Nêu được khái niệm tạo trong của khớp. - Giải thích 
 loài sâu bị 
và đặc điểm chung của Châu chấu. tại sao trong 
lớp Sâu bọ. khác. quá trình lớn 
 - Trình bày lên, châu 
 - Phân biệt -Vận dụng 
 được đặc điểm chấu non 
 được một số kiến thức để 
 chung của lớp phải lột xác 
- Mô tả được hình thái đại diện trong giải thích một 
 sâu bọ. nhiều lần mới 
cấu tạo và hoạt động lớp Sâu bọ. số hiện tượng 
 lớn lên thành 
của một đại diện - Trình bày trong tự 
 con trưởng 
(Châu chấu). hoạt động sinh nhiên.
 thành. 
- Nêu sự đa dạng về lí: sinh dưỡng, 
chủng loại và môi sinh sản và 
trường sống của lớp phát triển.
Sâu bọ, tính đa dạng - Trình bày 
và phong phú của sâu được khái niệm 
bọ. Tìm hiểu một vài của lớp Sâu bọ: 
đại diện khác như: dế căn cứ vào sự 
mèn, họ hung, chuồn phân chia các 
chuồn, bướm, chấy, phần cơ thể, số 
rận lượng chân bò, 
- Nêu được vai trò của cơ quan hô 
 7 sâu bọ trong tự nhiên hấp.
và vai trò thực tiễn của 
 - Trình bày đặc 
sâu bọ đối với con 
 điểm chung 
người.
 của lớp Sâu bọ.
1.2 Kĩ năng
 -Trình bày 
- Quan sát mô hình được đặc điểm 
châu chấu. cấu tạo qua các 
 đại diện.
- Quan sát tranh ảnh, 
video về tập tính của - Mô tả được 
sâu bọ. tính đa dạng 
 của sâu bọ.
- Rèn luyện kỹ năng 
quan sát và phân tích 
hình. 
- Vận dụng kiến thức 
vào thực tế.
- Kĩ năng hợp tác, lắng 
nghe tích cực khi hoạt 
động nhóm.
- Kĩ năng xử lí và thu 
thập thông tin khi đọc 
SGK.
- Kĩ năng giao tiếp: tự 
tin nói trước tổ, lớp.
1.3 Thái độ
 - Nêu được vai 
- Vận dụng kiến thức trò của giáp 
về chủ đề sâu bọ vào xác trong tự 
thực tiễn bảo vệ sự đa nhiên và đời 
dạng của sâu bọ và sống con 
gây nuôi một số loại người.
sâu bọ có giá trị kinh 
tế, sử dụng các đại 
 8 diện có ích làm thực 
 phẩm, xuất khẩu .
IV. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
 ST Mức độ nhận biết
 T
 Cơ thể tôm châu chấu:
 1 A. Ba phần: Đầu, ngực, bụng
 B. Một phần
 C. Hai phần: Phần đầu và ngực gắn liến, phần bụng
 Phần phân gồm:
 2 A. 5 đôi chân, 2 đôi cánh
 B. 3 đôi chân, 2 đôi cánh
 C. 3 đôi chân, 1 đôi cánh
 Châu chấu được xếp vào ngành chân khớp vì:
 A. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. 
 3 B . Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
 C. Thở bằng mang.
 4 Hình thức di chuyển của Châu chấu
 A. Bơi B. Bay C. Nhảy D. Cả B và C.
 Châu chấu thuộc lớp Sâu bọ vì:
 A. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp. 
 5 B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
 C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
 6 Trình bày vai trò của lớp Giáp xác trong tự nhiên và đời sống con người.
 7 Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài?
 8 Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?
 9 9 Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?
10 Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
11 Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu
12 Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
13 Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
14 Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
15 Hệ thần kinh có đặc điểm gì ?
16 Châu chấu có phàm ăn không ? Thức ăn của châu chấu là gì ?Thức ăn được tiêu hóa 
 như thế nào ?
17 Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
18 Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
19 Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
 Mức độ thông hiểu
20 Chú thích vào sơ đồ cấu tạo trong của Châu chấu?
21 Châu chấu có một số đại diện nào? Phân biệt đặc điểm của các đại diện đó? Cho ví dụ 
 cụ thể.
22 Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
23 Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
24 Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ?
25 Em hãy cho biết sự đa dạng của lớp sâu bọ được thể hiện qua những đặc điểm nào ?
26 Hãy chọ những từ thích hợp trong số các từ sau : a- ruột tịt, b – diều, c- cơ quan miệng, 
 d – dạ dày cơ, e – phập phồng, f – lỗ thở để điền vào ô trống :
 Nhờ (1) khỏe, sắc, châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn được tẩm nước bọt 
 rồi tập trung ở (2) , được nghiền nhỏ ở (3) , rồi tiêu hóa nhờ enzim 
 do (4) tiết ra. Khi chấu chấu sống, bụng chúng luôn (5) , đó là động tác hô hấp, 
 10 hít và thải không khí qua (6) ở mặt bụng.
 Mức độ vận dụng thấp
 27 Em hãy cho biết đặc điểm trên đặc điểm nào phân biệt lớp sâu bọ với các Chân khớp 
 khác ?
 28 Chứng minh được sự phù hợp giữa cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường sống của 
 châu chấu?
 29 So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? 
 Tại sao? 
 Mức độ vận dụng cao
 30 Vẽ sơ đồ và chú thích cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của chấu chấu.
 31 Giải thích tại sao trong quá trình lớn lên, châu chấu non phải lột xác 
 32 Để bảo vệ mùa màngđang canh tác, phải diệt sâu non hay diệt bướm?Vì sao?
 Lớp sâu bọ có rất nhiều lợi ích đối với thiên nhiên và đời sống con người vậy em có 
 những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
 33
 34 Địa phương em đã áp dụng những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại nhưng an 
 toàn cho môi trường ?
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên
 - GA + SGK + SGV.
 - Mẫu: con châu chấu
 - Mô hình châu chấu
 - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
 2. Học sinh
 - Vở ghi + SGK + ĐDHT
 11 - Mẫu: con châu chấu
 - Vẽ H 26.1 – 27.7 ( Trừ hình 26.4 – sgk)
3. Trực quan
 - Dạy học nhóm
 - Vấn đáp – tìm tòi.
VI. Tiến trình dạy học chủ đề:
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng các bộ phận của nhện.
A. Hoạt động khởi động: (1’)
 - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS khi nghiên cứu vào bài mới.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của học sinh.
* Định hướng: Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn lớn trong ngành 
Chân khớp. Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có kích thước 
lớn, dễ quan sát, nên từ lâu được chọn làm đại diện cho lớp Sâu bọ. Vậy Châu chấu có 
cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? Chúng ta cúng đi tìm hiểu trong nội dung bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Nội dung 1. Tiết 30 CHÂU CHẤU
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. Trình bày được các đặc điểm 
cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.
- Thời gian: 12 phút
- Đồ dùng: Tranh hình 26.1 ( SGK) + Mô hình + Mẫu vật ( con Châu chấu).
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
 quan sát hình 26.1 + mô hình và mẫu vật, 
 12 thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
?Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu - Cơ thể gồm 3 phần rõ rệt:
(hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở 
 + Đầu: Có 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan 
trên mẫu (hoặc mô hình).
 miệng.
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô 
 + Ngực: Có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
hình).
 + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở( 
- GV : Đặc điểm thở bằng ống khí còn gọi 
 thở bằng ống khí).
là đặc điểm để nhận biết sâu bọ ở trong 
thiên nhiên.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
? So với các loài sâu bọ khác khả năng di 
chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn 
không? Tại sao? 
+Linh hoạt hơn vì chúng nhờ đôi càng( do 
đôi chân sau phát triển thành), chúng luôn 
giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám đến nơi an 
toàn rất nhanh chóng. Nếu cần di chuyển 
xa, từ cú nhảy đó, chau chấu giương đôi 
cánh ra, có thể bay từ ruộng này sang 
ruộng khác, vùng này sang vùng khác. => 
Chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
- HS thảo luận, chia sẻ và chốt kiến thức.
- GV nhận xét, củng cố.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di 
cư.
 13 - Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
 Bảng kiến thức 
 Các phần Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Điểm
 cơ thể
 Đôi kìm có tuyến độc. Bắt mồi và tự vệ. 1,5
 Phần đầu - Đôi chân xúc giác (phủ đầy Cảm giác về khứu giác xúc 1,5
 ngực lông). giác.
 4 đôi chân bò. Di chuyển và chăng lưới. 1,5
 Phía trước là đôi khe thở. Hô hấp. 1,5
Phần bụng Ơ giữa là một lỗ sinh dục. Sinh sản. 1,5
 Phía sau là các núm tuyến tơ. Sinh ra tơ nhện. 1,5
 Hoạt động 2: Dinh dưỡng sinh sản và phát triển 
- Mục tiêu : HS nêu được cách sinh sản và phát triển của Châu Chấu.
- Thời gian : 12 phút
- Cách tiến hành :
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk III. Sinh sản và phát triển
 kết hợp với thực tế quan sát trong thiên 
 nhiên để giải thích các hoạt động dinh 
 dưỡng và sinh sản của châu chấu, trả lời câu 1..Dinh dưỡng
 hỏi:
 ? Châu chấu có phàm ăn không ? Thức ăn 
 của châu chấu là gì ?Thức ăn được tiêu hóa - Châu chấu ăn chồi và lá cây.
 14 như thế nào ? - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ 
 ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột 
-Cấu tạo cơ quan miệng của châu chấu với 
 tịt tiết ra.
hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe, chúng rất 
phàm ăn và thuộc loại ăn sâu bọ, ăn thực - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
vật, nhất là ăn lá, chồi non và ngọn cây.
* Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ?
- HS trả lời :
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin 
và sự hiểu biết để trả lời câu hỏi :
? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều 
lần mới lớn lên thành con trưởng thành?
- Vì lớp vỏ cuticun của cơ thể chúng kém 
đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra 
để vỏ mới hình thành. Trong khoảng thời 2. Sinh sản
gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu 
non mới lớn lên một cách nhanh chóng.
 - Châu chấu phân tính : 
- HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi , 
đại diện HS chia sẻ + Tuyến SD dạng chùm.
- HS chốt kiến thức + Tuyến phụ SD dạng ống
- GV nhận xét và củng cố. - Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
 - Phát triển qua biến thái không hoàn 
 toàn : Trứng -> châu chấu non (khác 
 bố mẹ), chưa có cánh -> lột xác để lớn 
 lên (vỏ cơ thể là vỏ kitin.) -> châu 
 chấu trưởng thành.
 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_phan_thanh.doc