Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 53: Môi trường sống và sự vận động - Di chuyển - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

docx 4 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 53: Môi trường sống và sự vận động - Di chuyển - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 53: Môi trường sống và sự vận động - Di chuyển - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 53: Môi trường sống và sự vận động - Di chuyển - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan
 GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
Tuần 29 Ngày soạn: 1/4/2021 
Tiết 57 Lớp dạy: 7A, 7B, 7C
 CHƯƠNG VII: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
 Bài 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức.
 - Dựa trên toàn bộ kiến thức đã họcqua các ngành,các lớp nêu lên được sự tiến hoá thể hiện 
ở sự di chuyển,vận động cơ thể 
 - Nêu được các hình thức di chuyển ở một số loài động vật điển hình.
 - Nêu được sự tiến hoá cơ quan di chuyển.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng lập bảng so sánh .
 - Kĩ năng hoạt động nhóm
 3. Thái độ.
 - GD ý thức bảo vệ môi trường và động vật
 4. Năng lực
 a. Các năng lực chung
 - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề:
 - Năng lực tư duy sáng tạo
 - Năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 b. Các năng lực chuyên biệt:
 - Quan sát : Hình thành kĩ năng quan sát thông qua nghiên cứu tranh ảnh.
 - Phân loại sắp xếp theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Tranh H53.1 SGK
2. Học sinh
- Đọc trước bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP (45’)
1. Ổn định lớp ( 1’)
Ổn định lớp và Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: ( 44 |’)
A. KHỞI ĐỘNG ( 5’)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích 
nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
 B1:Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi 
“BẠN CÓ BIẾT”.
B2:Giáo viên chọn ở hai dãy lớp mỗi dãy 3 học sinh lên bảng xếp thành 2 hàng và yêu cầu:
? Một thành viên của 1 hàng kể tên một loài động vật; thành viên ở hàng đối diện phải nêu 
được môi trường sống và bộ phận di chuyển của loài vật đó? ( 3’) GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
? Nhận xét về sự đa dạng về môi trường sống cũng như cách di chuyển của các loài động vật 
đó?
B3:GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức thực tế và sự hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi
Dự kiến kết quả phần khởi động:
- N1: các loài động vật sống ở nhiều môi trường khác nhau, ở mỗi một môi trường chúng lại có 
một hình thức di chuyển khác nhau.
- N2: các loài động vật sóng ở khắp nơi, mỗi loài động vật có một cách di chuyển riêng.
B4:GV: Các em đã biết được sự đa dạng về môi trường sống cũng như hình thức di chuyển của 
các loài động vật thông qua trò chơi trên. Vậy tại sao các loài động vật lại có thể sống ở các 
môi trường khác nhau và có các hình thức di chuyển phù hợp như vậy thì bài học hôm nay 
chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cứu.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở 
HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật
Mục tiêu: Nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật ( 13’)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1:Yêu cầu nghiên cứu SGK - Cá nhân tự đọc thông tin 1. Các hình thức di 
 và H53.1 và làm bài tập. và quan sát H53.1 tr.172 chuyển của động vật
 - Trao đổi nhóm hoàn 
 + Hãy nối các cách di chuyển ở thành phần trả lời.
 các ô với loài động vật cho phù - Yêu cầu: 1 loài có thể có 
 hợp. nhiều hình thức di chuyển
 B2: GV treo tranh H53.1 để HS - Đại diện các nhóm lên 
 chữa bài chữa bài gạch nối bằng 
 B3: GV hỏi: các màu khác nhau.
 - ĐV có những hình thức di - Nhóm khác nhận xét bổ 
 chuyển nào? sung.
 - Ngoài những ĐV ở đây em - Nhìn sơ đồ HS nhắc lại 
 còn biết những ĐV nào? Nêu hình thức di chuyển của 1 * Kết luận.
 hình thức di chuyển của chúng? số động vật như: bò bay, - ĐV có nhiều cách di 
 bơi, đi, ... chuyển như: đi, bò, chạy, 
 - HS có thể kể thêm đi, bay, ... phù hợp với 
 B4: GV yêu cầu rút ra kết luận Tôm: Bơi, bò, nhảy. môi trường sống và tập 
 Vịt : Đi, bơi. tính của chúng.
Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các
 bộ phận di chuyển ở động vật ( 17’)
Mục tiêu: Nêu được các hình thức di chuyển ở một số loài động vật điển hình
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: GV yêu cầu: - Cá nhân tự nghiên cứu 2. Sự phức tạp hóa và sự 
 + Nghiên cứu SGK quan sát tóm tắt SGK quan sát phân hóa các bộ phận di 
 H52.2 tr.173 H52.2 chuyển ở động vật
 + Hoàn thành phiếu học tâp. nội - Thảo luận nhóm hoàn 
 dung SGK tr.173 thành nộ dung phiếu học 
 B2:GV ghi nhanh đáp án của tập GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
 các nhóm lên bảng theo thứ tự - Đại diện 1 vài nhóm trả 
 1,2,3, ... lời đáp án nhóm khác bổ 
 B3: GV hỏi thêm: sung.
 + Tại sao lựa chọn loài ĐV với 
 đặc điểm tương ứng ?
 - Khi nhóm nào chọn sai GV 
 giảng giải để HS lựa chọn lại.
 B4: GV yêu cầu HS theo dõi - HS theo dõi, sử chữa.
 phiếu kiến thức chuẩn.
 TT Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật
 1 - Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố - Hải quỳ, san hô
 2 định.
 - Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm chạp kiểu sâu - Thuỷ tức
 3 đo. - Rươi
 4 - Cơ quan di chuyên còn rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) - Rết
 - Cơ quan di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt 
 - 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi - Tôm sông
 Bộ phận di - 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. - Châu chấu
 chuyển đã phân - Vây bơi các tia vây bơi. -Cá chép, cá trích.
 5 hoá thành các chi - Chi năm ngón có màng bơi - Ếch, cá sấu
 có cấu tạo và chức - Cánh được cấu tạo bằng lông vũ. - Hải âu
 năng khác nhau - Cánh được cấu tạo bằng màng da. - Dơi
 - Bàn tay, bàn chân cầm nắm. - Vượn
 B1:GV yêu cầu theo dõi - HS tiếp tục trao đổi nhóm 
 lại nội dung trong phiếu theo 2 câu hỏi 
 học tập trả lời câu hỏi: Yêu cầu
 - Sự phức tạp và phân hóa + Từ chỗ chưa có bộ phận di 
 bộ phận di chuyển của chuyển đến có bộ phận di 
 động vật thể hiện như thế chuyển đơn giản đến phức tạp 
 nào ? dần.
 - Sự phức tạp và phân hóa + Sống bám đến di chuyển 
 này có ý nghĩa gì ? chậm đến di chuyển nhanh. * Kết luận:
 B2: GV tổng kết lại ý kiến + Giúp cho việc di chuyển có Sự phức tạp hóa và phân 
 của HS thành 2 vấn đề đó hiệu quả. hóa của bộ phận di 
 là: chuyển giúp động vật di 
 - Sự phân hoá về cấu tạo - Đại diện một vài nhóm trình chuyển có hiệu quả thích 
 các bộ phận di chuyển. bày nhóm khác nhận xét bổ nghi với điều kiện sống.
 - Chuyên hoá dần về chức sung 
 năng.
 B3: GV yêu cầu HS tự rút 
 ra kết luận 
C. LUYỆN TẬP . 3’
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Cho học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
Trong sự phát triển của giới động vật, sự hoàn chỉnh của cơ quan vận động, di chuyển là sự 
phức tạp hóa: 
a. Từ chưa có chi đến thiếu chi rồi đủ chi phân hóa thành nhiều bộ phận
b. Từ chưa có chi đến có chi phân hóa thành nhiều bộ phận
c. Từ số chi chưa hoàn chỉnh đến dủ chi phân hóa thành nhiều bộ phận
d. Từ đủ chi tới tiêu giảm một số chi để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể
D.VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 5’) 
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt 
đời. 
* Vận dụng:
Cho tập hợp các sinh vật sau: Vịt trời, gà lôi, châu chấu, vượn, hươu, cá chép, giun đất, dơi, 
kanguru. Hãy sắp xếp thành từng nhóm sinh vật có một, hai, ba hình thức di chuyển
* Tìm tòi
 - Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 2 hình 
thức di chuyển có ở địa phương em?
 - Bộ phận di chuyển ở động vật đã có tiến hoá như thế nào? Nêu một vài ví dụ để minh 
hoạ? 
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VỀ NHÀ ( 1’) 
 - Học bài trả lời câu hỏi SGK
 - Ôn lại nhóm động đã học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_57_bai_53_moi_truong_song_va_su.docx