Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35+36: Ôn tập kiểm tra học kì I - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35+36: Ôn tập kiểm tra học kì I - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35+36: Ôn tập kiểm tra học kì I - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày dạy:2/1/2021 Tiết : 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng1,2 - Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập) 3. Bài mới: Hoạt động1: Tính đa dạng của ĐVKXS Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các 1. Tính đa dạng của ĐVKXS. đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK * Kết luận: Động vật không xương tr.99→ làm bài tập. sống đa dạng về cấu tạo, lối sống + Ghi tên ngành vào chỗ trống. nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. của mỗi ngành thích nghi với điều - HS dựa vào kiến thức đã học và các hình kiện sống. vẽ tự điền vào bảng 1: + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành - Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật . ? - Ghi tên các đại diện. + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong B2:GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng. đặc trưng của từng lớp động vật? - 1HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung. - HS vận dụng kiến thức bổ sung: B3:GV chốt lại đáp án đúng. + Tên đại diện -Từ bảng 1 GV yêu cầu HS : + Đặc điểm cấu tạo. Hoạt động 2: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống con người. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh làm bài tập bảng 3 “ Tầm quan trọng - ĐVKXS có giá trị rất lớn đối của động vạt không xương sống” với đời sống con ngưòi và trong - Một vài em trình bày, học sinh khác bổ sung tự nhiên tuy nhiên có một số có và rút kết luận. hại cho động vật và con ngưòi . Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Có giá trị xuất khẩu - Tôm, cua, mực - Được nhân nuôi - Tôm, sò, cua.. - Có giá trị chữa bệnh - Ong mật. - Làm hại cho cơ thể động vật - Sán lá gan, giun đũa. - Làm hại thực vật - Châu chấu, ốc sên - Làm đồ trang trí - San hô, ốc 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tưng ứng với câu ở cột A. Cột A Cột B 1.Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng a. Ngành chân khớp sống của cơ thể . b. Các ngành giun 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay c. Ngành ruột khoang hình dù với 2 lớp tế bào . d. Ngành thân mềm 3. Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. e. Ngành động vật nguyên 4. Cơ thể mềm thường không phân đốtvà có vỏ đá sinh vôi. 5. Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt 5.Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. 2 + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Em hãy kể một số đại diện các nghành đã học ở địa phương có giá trị đối với con người ? 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống. - Tiết sau kiểm tra HKI 3 Ngày soạn: 2/1/2021 Tiết : 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng suy nghĩ tư duy độc lập, tự đánh giá. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc không quay cóp, gian lận trong trong kiểm tra, thi cử. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 5. Dự kiến phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.Trực quan, thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Phát đề A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra Sinh học 7 MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7 Tên Chủ đề MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (nội dung, Vận dụng chương ) Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Ngành ruột Nhận biết các Phân biệt sứa khoang hình thức sinh sản và thuỷ tức. của thuỷ tức C1 C2 4 1đ = 10% 0,5 đ = 50% 0,5đ = 50% 2. Các ngành Nêu được đ 2 môi Trình bày vòng giun trường sống của đời của sán lá các loài giun kí gan. sinh C3, C4 C2 3đ = 30 % 1đ = 34% 2đ = 66% 3. Ngành Nêu được các tập thân mềm tính của thân mềm thích nghi với đời sống C1 2đ = 20% 2đ =100% 4. Ngành Nêu được đ2 cấu Trình bày Cấu Nêu được đ2 Giải thích cơ sở chân khớp tạo ngoài của châu tạo ngoài và hoạt môi trường khoa học của chấu động sống của sống của các việc bắt sâu bọ tôm loài chân bằng ánh đèn. khớp kí sinh C6 C3 C5 C4 4đ = 40 % 0,5đ =12,5 % 2đ = 50% 0,5đ = 12,5% 1đ = 25% 6 câu 4câu 3 câu 2 câu 1câu 10 điểm 2 điểm 6 điểm 1 điểm 1 điểm (100%) 20 % 60 % 10 % 10% ĐỀ RA I. TNKQ (3điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Các hình thức sinh sản của thuỷ tức: A. Mọc chồi B. Hữu tính C. Tái sinh D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 2: Thuỷ tức không giống sứa: A. Đối xứng toả tròn B. Sống ở nước C. Bơi lội tự do D. Thức ăn là động vật nhỏ. Câu 3: Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người? A. Ruột non B. Ruột già C. Gan D. Tá tràng 5 Câu 4:Sán lá gan thích nghi với lối sống: A. Kí sinh. B. Ở biển. C. Ngoài môi trường D. Trên cây Câu 5: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ Câu 6: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần ? A. 2 phần B. 3 phần C. 4 phần D. 5 phần II. TỰ LUẬN ( 7điểm) Câu 1 (2đ)Em hãy nêu những tập tính ở ốc sên và ở mực? Câu 2 (2đ) Trình bày vòng đời của sán lá gan? Câu 3 (2 đ) Trình bày cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm ? Câu 4 (1đ) Giải thích cơ sở khoa học của việc bắt sâu bọ bằng ánh đèn ĐÁP ÁN PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 1. D 2. C 3. A 4. A 5. B 6. B PHẦN II; TỰ LUẬN Câu Các ý trong câu Điểm - Ở ốc sên: + Đào hốc trong đất để đẻ trứng 1đ + Tự vệ bằng cách thu phần cơ thể mềm vào trong lớp vỏ cứng 1đ - Ở mực: + Săn mồi bằng cách rình mồi 1(2đ) + Tự vệ bằng phun chất lỏng mầu đen ( phun hỏa mù) vào nước. Vòng đời của sán lá gan: 2đ Trứng Ấu trùng lông ấu trùng trong ốc Ấu trùng có đuôi 2(2đ) Sán lá gan ở trâu bò Trâu bò ăn phải Tạo kén,bám vào cây * Cấu tạo ngoài: Cơ thể chia 2 phần đầu ngực, bụng 1,5đ 3(2đ) + Phần đầu ngưc: gồm 1 đôi mắt kép, 2 đôi râu, các chân hàm, 4 đôi chân ngực, một đôi càng. 6 + Phần bụng: 5 đôi chân bụng, tấm lái. + Có lớp vỏ cứng bao bọc phía ngoài cơ thể. * Hoạt động sống: Tôm di chuyển bằng cách, bơi, bò, nhảy 0,5đ Kiếm ăn về đêm, ăn tạp. Tôm cái ôm trứng... - Do sâu bọ có hệ thần kinh, giác quan phát triển. 0,5đ 4(1đ) - Do một số loài sâu bọ có tập tính hướng sáng vì vậy khi nhìn thấy có 0,5đ ánh sáng chúng liền bay tới nhờ vậy mà sâu bọ có hại bị diệt trừ 7
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_3536_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_na.doc