Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31+32: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Xem băng hình về tập tính của sâu bọ - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31+32: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Xem băng hình về tập tính của sâu bọ - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31+32: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Xem băng hình về tập tính của sâu bọ - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 19/12/2020 Chủ đề 8 : LỚP SÂU BỌ Tiết 31. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện sâu bọ - Mục tiêu: HS biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Đồ dùng: H 27.2 đến H 27.7 + Phiếu học tập - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ?Kể tên một số đại diện thuộc lớp sâu bọ? - HS tự trả lời : IV. Một số đại diện sâu bọ khác 1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính. - GV chiếu từ hình 27.1 đến 27.7 SGK yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin dưới hình kết hợp với sự - Nội dung bảng 1 hiểu biết của bản thân và thảo luận nhóm lớn 5 phút hoàn thành phiếu học tập: Bảng 1 : Đặc điểm của một số đại diện lớp sâu bọ stt Một số đại diện Đặc điểm 1 Bọ ngựa 2 Ve sầu 3 Mọt hại gỗ 4 Chuồn chuồn 5 Bướm cải 6 Ong mật 7 Ruồi, muỗi 1 - HS làm việc độc lập với tranh hình -> thảo luận nhóm lớn hoàn thành bảng 1 : - GV gợi ý giúp đỡ các nhóm yếu. - Đại diện 1 nhóm lên bảng treo đáp án và chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét sự hoạt động của các nhóm, chữa bài( treo bảng chuẩn nếu cần) và yêu cầu các nhóm dựa vào bảng chuẩn tự chấm điểm -> thông báo cho GV kết quả làm việc của nhóm. Bảng 1 : Đặc điểm của một số đại diện lớp sâu bọ ST Một số đại diện Đặc điểm T 1 Bọ ngựa Ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. 2 Ve sầu Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ăn rễ cây, ve đực kêu vào mùa hạ. 3 Mọt hại gỗ Đục ruỗng đồ gỗ, biến thái hoàn toàn. 4 Chuồn chuồn Ấu trùng ở nước, trưởng thành lên cạn. Biến thái không hoàn toàn. 5 Bướm cải Biến thái hoàn toàn, sâu ăn lá non. 6 Ong mật Lấy phấn, lấy mật -> thụ phấn cho hoa. 7 Ruồi, muỗi Là động vật trung gian truyền nhiều bệnh ? Qua nội dung bảng 1 Em hãy cho biết sự đa dạng của lớp sâu bọ được thể hiện qua những đặc điểm nào ? - HS trả lời được : đa dạng về số lượng, lối sống và 2 tập tính. - GV giảng giải thêm về các đặc điểm trên + Đa dạng về cấu tạo, số lượng loài ( khoảng gần 1 triệu loài) + Đa dạng về lối sống : Kí sinh, tư do + Đa dạng về tập tính : bắt mồi, chăm sóc con cái, xây tổ, phân đàn, thông tin đặc biệt có đời sống ‘‘xã hội’’ GV : Ngoài những đặc điểm đa dạng trên thì lớp sâu bọ còn đa dạng về môi trường sống. - GV điều khiển HS trao đổi cả lớp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 - GV treo bảng kẻ sẵn yêu cầu HS lên bảng điền. 2. Nhận diện một số đại diện và - Đại diện 1 nhóm HS lên điền và trình bày chia sẻ với môi trường sống lớp -> HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - Nội dung bảng 2 - GV chốt lại đáp án - GV : Sâu bọ sống ở khắp nơi trên trái đất, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. - GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ qua phần 1 và 2. - Sâu bọ rất đa dạng về: + Số lượng loài lớn. + Cấu tạo + Có lối sống, môi trường sống và tập tính đa dạng, phong phú thích nghi với điều kiện sống. - GV chốt lại kiến thức. 3 Bảng 2 : Sự đa dạng về môi trường sống STT Các môi trường sống Một số sâu bọ đai diện 1 Ở nước Trên mặt nước Bò vẽ Trong nước Áu trùng chuồn chuồn, bọ gậy. 2 Ở cạn Dưới đất Ấu trùng ve sầu, dế trũi Trên mặt đất Dế mèn, bọ hung Trên cây cối Bọ ngựa Trên không Chuồn chuồn, bướm 3 Kí sinh Ở cây cối Bọ rầy Ở động vật Chấy, rận Hoạt động 2: Đặc điểm chung của sâu bọ Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của sâu bọ. - Đồ dùng: Phiếu học tập - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV : Chúng ta thấy lớp sâu bọ rất đa dạng và phong phú. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể nhận biết được các loài động vật để xếp chúng vào lớp sâu bọ và chúng có vai trò gì ? - GV chiếu nội dung phiếu học tập, yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi 2 V. Đặc điểm chung và vai trò của lớp phút, chọn các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ lớp sâu bọ. 1. Đặc điểm chung của sâu bọ - HS dựa vào các đặc điểm đã học để lựa chọn đáp án đúng 3,4,5. 4 - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập rút ra đặc điểm chung của lớp sâu bọ ? Trong 3 đặc điểm trên đặc điểm nào phân biệt lớp sâu bọ với các Chân khớp khác ? - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh. - Cơ thể gồm 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, - GV nhấn mạnh : các loài động vật thuộc bụng. lớp sâu bọ đều phát triển qua biến thái. Ví dụ : Loài bướm, châu chấu phát triển qua - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân biến thái hoàn toàn ; loài phát triển qua và thường có 2 đôi cánh. biến thái không hoàn toàn. - GV yêu cầu HS lấy sách vở bài tập đọc - Hô hấp bằng ống khí. thông tin và làm bài tập điền bảng 2 trang 92 SGK. - HS hoạt động độc lập hoàn thành bảng - > Đại diện 1 học sinh chia sẻ tại chỗ -> các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét hoạt động của HS ? Ngoài các vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? - HS có thể nêu thêm: 2. Vai trò thực tiễn của sâu bọ VD: + Làm sạch môi trường: bọ hung - Ích lợi: + Làm hại các cây nông nghiệp. + Làm thuốc chữa bệnh - GV yêu cầu HS tự rút ra vai trò của lớp + Làm thực phẩm sâu bọ. + Thụ phấn cho cây trồng + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường 5 - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. + Gây hại cho các công trình bằng gỗ. Bảng 3: Vai trò thực tiễn của sâu bọ STT Các đại diện Ong Tằm Ruồi Muỗi Ong Bướm Kiến Dế mật mắt đỏ V.trò thực tiễn 1 Làm thuốc chữa bệnh x x x 2 Làm thực phẩm x x 3 Thụ phấn cây trồng x x x 4 Thức ăn cho ĐV khác x 5 Diệt các sâu hại x 6 Hại hạt ngũ cốc x 7 Truyền bệnh x x * Lớp sâu bọ có rất nhiều lợi ích đối với thiên nhiên và đời sống con người vậy em có những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? -Bảo vệ sâu bọ có lợi và tiêu diệt sâu bọ có hại. - Sử dụng một số biện pháp phòng dịch: + Biện pháp sinh học + Biện pháp hóa học + Biện pháp cơ học, lí học 6 +Biện pháp canh tác ? Vậy địa phương em đã áp dụng những biện pháp nào? -HS trả lời * Để bảo vệ mùa màngđang canh tác, phải diệt sâu non hay diệt bướm?Vì sao? - Sâu non vì giao đoạn phá hoại là giai đoạn sâu non còn diệt bướm là phòn trừ cho vụ mùa sau. - GV chốt lại toàn bộ nội dung của bài bằng sơ đồ tư duy Tóm tắt kiến thức bài học 7 Ngày soạn : 19/12/2020 Tiết 32. XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ - Kẻ phiếu học tập vào vở: Tên động Môi Các tập tính vật quan trường Tự Tấn Dự trữ Cộng Sống thành Chăm sóc sát được sống vệ công thức ăn sinh xã hội thế hệ sau 1 2 ... Hoạt động 1: Giới thiệu Mục tiêu: HS nêu được - Đồ dùng: Máy chiếu - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung VI. Giới thiệu - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghêm túc trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành - HS: Nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2. Học sinh xem băng hình Mục tiêu: HS quan sát được những nội dung yêu cầu. 8 - Đồ dùng: Máy chiếu, tranh ảnh, video về các tập tính của các đại diện lớp Sâu bọ - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Giáo viên cho HS xem băng lần thứ nhất toàn bộ đoạn VII. HS Xem băng hình băng hình. -HS: Các nhóm tập trung theo dõi băng hình quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. -HS: Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. Hoạt động 3. Thảo luận nội dung băng hình Mục tiêu: HS phân tích được những nội dung đã quan sát. - Đồ dùng: Máy chiếu - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn III. Thảo luận nội dung băng thành phiếu học tập của nhóm. hình - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được? + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của 9 từng loài? + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ? - GV yêu cầu các nhóm treo bảng phụ. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa. Hoạt động 4. Thu hoạch Mục tiêu: HS báo cáo được kết quả quan sát. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về từng tập tính của sâu IX. Thu hoạch bọ sau khi xem băng hình. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. C. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu1: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? A. Mang B. Hệ thống ống khí C. Hệ thống túi khí D. Phổi Câu 2: Châu chấu di chuyển bằng cách nào? 10 A. Nhảy. B. Bay C. Bò. D. Tất cả các ý đều đúng Câu 3: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần ? A. 2 phần B. 3 phần C. 4 phần D. 5 phần Câu 4: Mắt của châu chấu là mắt gì ? A. Mắt kép B. Mắt đơn C. Mắt kép và mắt đơn D. Không có mắt Câu 5: Hệ tuần hoàn của châu chấu có chức năng gì ? A. Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào. B. Cung cấp ôxi cho các tế bào. C. Cung cấp ôxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm. D. Tất cả các ý đều đúng Câu 6: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng: A. Hệ tuần hoàn kín B. Hệ tuần hoàn hở C. Tim hình ống dài có 2 ngăn Câu 7: Tại sao đàn châu chấu bay đến đâu thì gây ra mất mùa đến đó? A. Châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát thui chột các phần non của cây. B. Châu chấu mang theo bệnh gây hại hoa màu. C. Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội D. Châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát thui chột các phần non của cây. Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội Câu 8: Não sâu bọ có: A. Hai phần: Não trước, não giữa. B. Hai phần: Não giữa, não sau. C. Ba phần: Não trước, não giữa, não sau. Câu 9: Hệ thần kinh của châu chấu thuộc dạng nào? A. Lưới B. Chuỗi hạch C. Tế bào rải rác Câu 10: Điều đúng khi nói về châu chấu là: A. Cơ thể có vỏ kitin bao bọc B. Cơ thể dài không chia đốt C. Cơ thể chia làm 3 phần : Đầu , ngực , bụng. D. Di chuyển bằng chân và bằng cánh Câu 11: Động vật nào có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng? A. Ong mật B.Kiến C. Bướm D. Ong mật, kiến, bướm Câu 12: Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ? A. Châu chấu. B. Ong mật. C. Bọ ngựa D. Ruồi. Câu 13: Để bảo vệ mùa màng tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn bướm B. Giai đoạn sâu non C. Giai đoạn nhộng. 4. Tìm tòi Câu 1 : Cơ thể có 3 phần rõ rệt : đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân thường có hai đôi cánh là những đặc điểm giúp nhận dạnh châu chấu nói riêng và sau bọ nói chung. 11 Câu 2 : Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp giáp xác( chúng hô hấp bằng mang). Câu 3 : Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có phần đầu, ngực và bụng. c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có đôi chân và 2 đôi cánh. g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 3. Chơi trò chơi ô chữ 1 V E S Ầ U 2 3 Đ Ô I C H Â N 3 Đ Ầ U 4 B Ư Ớ M 5 M Ọ T Câu hỏi gợi ý: 1. Một đại diện vừ hút nhựa cây, vừa kêu vào mùa hè. 2. Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có . và 2 đôi cánh. 3. Cơ thể sâu bọ gồm 3 phần: , ngực và bụng. 4. Một loài sống trên không, vòng đời trải qua giai đoạn sâu non phá hại cây trồng. 5. Một đại diện làm hại hạt ngũ cốc D. Hướng dẫn học bài ở nhà( 2’) - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp. 12 - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài thu hoạch. - Chuẩn bị trước nội dung bài mới : “Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp”. * Rút kinh nghiệm bài học: 13
File đính kèm:
tiet_31_da_dang_va_dac_diem_chung_cua_lop_sau_bo_tiet_32_xem.doc