Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27+28, Chủ đề: Lớp giáp xác - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27+28, Chủ đề: Lớp giáp xác - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27+28, Chủ đề: Lớp giáp xác - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 5/12/2020 Tiết 27,28 CHỦ ĐỀ LỚP GIÁP XÁC NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm 02 bài - Bài 22: Tôm sông. - Mục I.2. Các phần phụ tôm và chức năng: Khuyến khích học sinh tự đọc; Mục I.3. Di chuyển: Khuyến khích học sinh tự đọc - Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác 2. Mạch kiến thức - Tôm sông - Một số giáp xác khác: mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm - Vai trò thực tiễn của giáp xác. 3. Thời lượng: - Số tiết học trên lớp 2 tiết + Tiết 1: Tôm sông. + Tiết 2: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức - Mô tả được các chi tiết cấu tạo ngoài, đặc điểm sinh lí (dinh dưỡng, sinh sản) của tôm sông,đại diện lớp Giáp xác. - Nêu được tính đa dạng của giáp xác - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác với đời sống con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát mẫu vật và tranh ảnh. - Quan sát trên mẫu vật, tranh ảnh. - Tổng hợp kiến thức - Thảo luận nhóm, quan sát. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát hình ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, hình ảnh để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm qua đó rút ra được đặc điểm chung của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Thái độ làm việc tích cực, nghiêm túc, cẩn thận. - Giáo dục môi trường: Giáp xác có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (là mắt xích trong chuỗi thức ăn) và đời sống con người (làm thực phẩm).Từ đó phải sử dụng hợp lí nguồn lợi giáp xác,đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ những loài có lợi, phòng chống những loài có hại (con sun, chân kiếm kí sinh) 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực 4.1. Các năng lực chung Năng lực tự học - Học sinh tự xác định được các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông, đại diện cho lớp Giáp xác. - Nhận biết được một số động vật thuộc lớp Giáp xác. - Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn: biết lợi ích bảo vệ, biết tác hại phòng chống b. Năng lực giải quyết vấn đề Được hình thành thông qua: Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện... d. Năng lực tự quản lí - Quản lí bản thân: - + Thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học tập khác phù hợp. + Biết cách thực hiện các bước quan sát tôm sông. - Quản lí nhóm: Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân e. NL giao tiếp - Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân. f. NL hợp tác - Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV - Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận. g. NL sử dụng CNTT và truyền thông - Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin h. NL sử dụng ngôn ngữ - Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: giáp đầu – ngực, bộ xương, sắc tố, khứu giác, ấu trùng, lột xác... - Trình bày đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ Nội dung Mức độ nhận thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Chủ đề thấp Tôm sông Nêu được nơi - Hiểu được Chứng minh - Giải thích 2 sống, các đặc cách dinh đặc điểm cấu được vì sao điểm cấu tạo dưỡng của tôm tạo, hình thái tôm được xếp ngoài của tôm sông của giáp xác vào ngành chân - Xác định thể hiện sự khớp, lớp giáp được các bộ thích ghi với xác. phận trên mẫu môi trường - Các khai thác, vật sống đánh bắt tôm sông. - Kể tên một số - Thấy được sự - Vận dụng - Từ vai trò giáp xác đa dạng, phong được kiến thức của lớp động - Vai trò của phú của giáp giải thích vấn vật thuộc lớp giáp xác xác đề thực tế liên giáp xác đề - Giải thích quan đến một xuất được các được tập tính số động vật ở biện pháp bảo của giáp xác lớp giáp xác tồn và khai Đa dạng và thể hiện sự thác hiệu quả vai trò của lớp thích nghi với nguồn lợi từ giáp xác môi trường lớp giáp xác sống - Giải thích được và cho ví dụ về vai trò của giáp xác đối với con người IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức 1: Nhận biết Câu 1: Môi trường sống của tôm sông? Câu 2: Cấu tạo ngoài của tôm sông? Câu 3: Kể tên được một số đại diện giáp xác khác. Câu 4: Vai trò thực tiễn của giáp xác. Câu 5: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm a. Bơi lùi b. Bơi tiến c. Nhảy d. Cả a và c. Mức 2: Thông hiểu Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c. Thở bằng mang. Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì: 3 a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp. b. Tôm sống ở nước. c. Cả a và b. Câu 3: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông - Mối - Tôm sú - Kiến - Cua biển - Rận nước - Nhện - Rệp - Cáy - Hà - Mọt ẩm - Sun Câu4: Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày? Câu 5: Tôm sông dinh dưỡng như thế nào? Câu 6: Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế nào? Câu 7: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì? Câu 8:- Giải thích được và cho ví dụ về vai trò của giáp xác đối với con người. Mức 3: Vận dụng thấp Câu 1: Dựa vào đặc điểm nào của tôm để người ta có thể dùng thính để cất vó câu tôm? Câu 2: Tại sao trong quá trình lớn lên tôm phải qua lột xác nhiều lần? Ý nghĩa của lớp vỏ kitin và sắc tố của tôm? Câu 3: Chứng minh sự đa dạng, phong phú của giáp xác ở địa phương em? Mức 4: Vận dụng cao Câu 1: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và ở thành phố Hồ Chí Minh? Câu 2: Tại sao ở đầm nuôi tôm hoặc các bể chứa tôm người ta thường có hệ thống sục nước? V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Tiết 27 : Bài 22 TÔM SÔNG I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Hoạt động khởi động : - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Cho hs quan sát mô hình và mẫu vật rồi đặt câu hỏi? 1.Có thể chia cơ thể tôm sông thành mấy phần? 2.Tại sao tôm có hiện tưởng bổ lột (lột vỏ)? B2: Dự kiến hs trả lời: -Tôm chia thành 2 phần hoặc 3 phần -Do lớp vỏ dày cứng không dãn nên tôm thay vỏ mới. B3: GV:hoàn thiện câu trả lờivào bài. B. Hình thành kiến thức: 4 - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính B1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, 1. Quan sát cấu tạo ngoài thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: a. Vỏ cơ thể ? Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Quan sát đặc điểm vỏ cơ thể. ? Nhận xét màu sắc vỏ tôm? Các nhóm tiến hành quan sát ? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? b. Các phần phụ của tôm B2: GV chốt lại kiến thức. Cơ thể tôm chia làm 2 phần: B3: GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa - Phần đầu - ngực: Mắt, râu, chân hàm, điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng chân ngực tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi - Phần bụng: Chân bụng,tấm lái trường tự vệ). Yêu cầu hs quan sát và ghi lại các bộ ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng? phận đó + Vẻ lại cấu tạo ngoài của tôm đã quan sát được và ghi chú thích. Hoạt động 2: Các phần phụ và chức năng Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. Hoạt động của GV và HS Nội dung B1: GV yêu cầu HS quan sát tôm : Cơ thể tôm sông gồm: + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức - Đầu ngực: năng phần phụ. + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi. B2: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 + Chân hàm: giữ và xử lí mồi. trang 75 SGK. + Chân ngực: bò và bắt mồi. B3: GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh - Bụng: giấy rời. + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm - Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần trứng (con cái). phụ. + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. Hoạt động 3: Di chuyển Mục tiêu: HS xác định được các cách di chuyển của tôm - Bò. Bơi: tiến, lùi.Nhảy. 4. Củng cố: HS làm bài tập sgk. - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 5. Vận dụng tìm tòi mở rộng. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. 5 + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì? - Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? 6. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 28 : ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông ? - Nêu cấu tạo cơ quan tiêu hoá và cơ quan thần kinh của tôm sông? 3. Bài mới A. Hoạt động khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Chia lớp thành 4 nhóm trả lời câu hỏi: 1. Kể tên các động vật thuộc nghành giáp xác mà em biết?(liệt kê vào bảng phụ) 2. Cho đại diện các nhóm dán bảng phụ lên bảng chấm điểm cho các nhóm mỗi đáp án đúng cho 1 điểm sau đó thưởng cho nhóm có điểm cao nhất bằng 1 tràng pháo tay. 3. (HS có thể trả lời các đáp án như: cua đồng, cua biển, cua núi, cua nhện, tôm sú ,tôm hùm, tôm da xanh, bebe, mọt ảm, rận nước,....) GV:Ngành giáp xác có số loài rất lớn lại đa dạng và rất phong phú ở vùng nhiệt đới, tìm hiểu ở bài mới. B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác. Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điẻm về cấu tạo ngoài và lối sống của một số giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. Hoạt động của GV và HS Nội dung B1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1- 7 SGK đọc 1. Một số giáp xác khác thông báo dưới hình→hoàn thành phiếu học tập. - Giáp xác có số lượng loài lớn, - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sống ở các môi trường khác B2 Đại diện nhómlên điền các nội dung, nhóm khác nhau, có lối sống phong phú. bổ sung. + Nhận xét sự đa dạng của giáp B3: GV chốt lại kiến thức. xác?+ Tùy địa phương có các đại B4: GV từ bảng trên cho HS thảo luận: diện khác nhau. + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? số + Đa dạng : Số loài, cấu tạo và lượng nhiều hay ít? lối sống rất khác nhau. 6 Đặc điểm Kích Cơ quan Lối sống Đặc điểm khác Đại diện thước di chuyển Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu giảm Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng, mềm Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn. Mục tiêu: Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. Kể được tên đại diện có ở địa phương Hoạt động của GV và HS Nội dung B1: GV yêu cầu HS làm việc độc lập với 2. Vai trò của giáp xác. SGK, hoàn thành bảng 2. B2: GV kẻ bảng gọi HS lên điền. - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và - Lợi ích: đời sống con người? + Là nguồn thức ăn của cá + Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống + Là nguồn cung cấp thực phẩm con người? + Là nguồn lợi xuất khẩu. + Vai trò của nghề nuôi tôm - Tác hại: + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển +Có hại cho giao thông đường thủy - Từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò + Có hại cho nghề cá. của giáp xác. + Truyền bệnh giun sán 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? 5.Vận dụng và tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Ở địa phương em có những loại giáp xác nào? Vai trò của những giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông , biển. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục em có biết.Chuẩn bị theo nhóm con nhện 7
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_2728_chu_de_lop_giap_xac_nam_hoc.doc