Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn: 28/11/2020
TIẾT 25 THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH DẠNG NGOÀI,
 HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA MỘT SỐ THÂN MỀM
.
I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung thực hành
 Hoạt động 1: Tổ chức thực hành:
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. 
- Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
 Hoạt động 2: Tiến trình thực hành.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: 1. Quan sát cấu tạo vỏ 
a. Quan sát cấu tạo vỏ a.Trai
 - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi; đỉnh vòng tăng trưởng; - Đầu, đuôi
bản lề - Đỉnh,vòng tăng trưởng
 - Ốc: Quan sát vỏ ốc, đối chiếu H20.2 SGK tr.68 để - Bản lề
nhận biết các bộ phận , chú thích bằng số vào hình. b. Ốc
 - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu H20.3 SGK - Chú thích số vào H20.2
tr.69 để chú thích số vào hình c. Mực
b. Quan sát cấu tạo ngoài - Chú thích số vào H20.3
 - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: áo trai, khoang áo, 2. Quan sát cấu tạo ngoài
mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ . Đối chiếu mẫu Đối chiếu với mẫu vật để nhận 
vật với H20.4 tr.69→ Điền chú thích bằng số vào hình. biết các bộ phận và chú thích 
 - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: Tua, bằng số vào hình.
mắt lỗ miệng, chân thân, 
Điền chú thích bằng số vào H20.1 tr.68 3. Quan sát cách di chuyển
 - Mực quan sát mẫu nhận biết các bộ phận sau đó chú Học sinh quan sát cách di 
thích vào H20.5 tr.69 chuyển đối chiếu với hình vẽ 
Bước 2: HS tiến hành quan sát. 18.4 và 19.1 ` 
 - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng SGK, thảo luận tìm ra cách di 
dẫn. chuyển.
 - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của 
HS hỗ trợ các nhóm yếu .
 - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. 
Bước 3: Viết thu hoạch.
 - Hoàn thành chú thích các H20.1- 6 .
 - Hoàn thành bảng thu hoạch (mẫu SGK tr.70) 
 4. Đánh giá - nhận xét 
- Giáo viên đánh giá nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm
- Học sinh thu dọn vệ sinh
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Hoàn thành bài thu hoạch
-Đọc trước bài mới : Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Ngày soạn: 28/11/2020
TIẾT 26 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM 
I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Điền chú thích vào hình 18.3 SGK
3. Bài học
Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm 
nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc 
điểm của ngành.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - Đa dạng:
hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và + Kích thước: To, nhỏ
trả lời câu hỏi: + Môi trường sống: Ao, hồ, song, biển 
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? + Tập tính: Bò chậm chạp, vùi lấp, di 
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng chuyển nhanh.
1. - Đặc điểm chung của ngành thân mềm: 
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. + Thân mềm không phân đốt.
- GV chốt lại kiến thức. + Có vỏ đá vôi,
 + Khoang áo phát triển.
 + Ống tiêu hoá phân hoá.
 + Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
 Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối 
 sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ 
 2 tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
 Các đặc Đặc điểm cơ thể
 Khoang 
 điểm Kiểu vỏ đá Không 
 Nơi sống Lối ống Thân Phân áo phát 
 vôi phân 
 mềm đốt triển
Đại diện đốt
1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X
2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X
3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X
4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X
5. Mực Bơi 
 Biển Tiêu giảm X X X
 nhanh
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: 
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
 Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở 
địa phương.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang Vai trò của thân mềm
72 SGK. - Lợi ích:
- GV gọi HS hoàn thành bảng. + Làm thực phẩm cho con người.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo + Nguyên liệu xuất khẩu.
luận: + Làm thức ăn cho động vật.
? Ngành thân mềm có vai trò gì? + Làm sạch môi trường nước.
? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? + Làm đồ trang trí, trang sức.
 - Tác hại:
 + Là vật trung gian truyền bệnh.
 + Ăn hại cây trồng.
4. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
 a. Thân mềm, không phân đốt.
 b. Có khoang áo phát triển.
 c. Cả a và b.
 3 Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
 a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.
 b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
 c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có ahị:
 a. Ốc sên, trai, sò.
 b. Mực, hà biển, hến.
 c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
 4

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_2526_nam_hoc_2020_2021_phan_than.doc