Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 5 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn: 21/11/2020
Tiết 23,24,25,26 Chủ đề 6: NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
- HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
- HS nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
-Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp.
- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.
3.Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, các loài động vật có ích
4. Các năng lực cần hướng tới.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Năng lực ngôn ngữ
+ Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
 + Năng lực tin học: tìm kiếm thông tin trên mạng. 
II. Chuẩn bị
 *Giáo viên :
-Giáo án 
-Máy chiếu
- Kính lúp
* Học sinh :.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung chủ đề
-Mẫu vật :trai,vỏ trai, ốc, vỏ ốc,mực
TIẾT 23 TRAI SÔNG
I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo 
hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con 
trai sông.
 Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. 1. Hình dạng cấu tạo 
- GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên a. Vỏ trai 
mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Có 2 mảnh vỏ, gồm 3 lớp: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Lớp sừng.
? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế + Lớp đá vôi.
nào? + Lớp xà cừ.
? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi b. Cơ thể trai 
khét, vì sao? - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi 
? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? che chở bên ngoài 
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - Cấu tạo:
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có 
ánh màu cầu vồng. ống hút và ống thoát nước 
 + Giữa tấm mang 
 + Trong là thân trai 
 - Chân rìu.
 Hoạt động 2: Dinh dưỡng
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, 
thảo luận nhóm và trả lời: - Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn 
? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến hữu cơ.
cho miệng và mang trai? - Oxi trao đổi qua mang.
? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
- GV chốt lại kiến thức.
? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như 
thế nào với môi trường nước?
Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai 
trò lọc nước.
 Hoạt động 3: Sinh sản
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - Trai phân tính.
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
 2 thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang 
và da cá?
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
4. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm
 Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.
TIẾT 24 MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : Cấu tạo của trai sông? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như 
thế nào với môi trường nước?
3. Bài học :
 Hoạt động 1: Một số đại diện
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ Hình 19 - HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 
SGK (1-5), đọc chú thích và nêu được các 65, đọc chú thích, thảo luận và rút ra đặc 
đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. điểm.
 + Ốc sên sống trên cây, ăn lá cây.
 Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. 
 Thở bằng phổi (thích nghi ở trên cạn).
 + Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai 
 mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển 
 nhanh.
 + Bạch tuộc sống ở biển, mai lưng tiêu 
 giảm, có 8 tua. Săn mồi tích cực.
- Hỏi: + Sò 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu.
- Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở - Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa 
 3 địa phương? phương, các nhóm khác bổ sung. HS tự 
- Qua các đại diện trên GV yêu cầu HS rút rút ra nhận xét.
ra nhận xét về: - Thân mềm có 1 số loài lớn.
+ Đa dạng loài? - Sống ở cạn, ở nước ngọt, nước mặn.
+ Môi trường sống? - Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp 
+ Lối sống? và di chuyển tốc độ cao (bơi).
 Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK - HS đọc thông tin SGK trang 66 nêu được: 
và trả lời: Nhờ hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm 
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích cơ sở cho tập tính phát triển.
nghi với lối sống? a. Tập tính ở ốc sên
 - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK, + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.
đọc kĩ chú thích và thảo luận: + Đào lỗ để trứng để bảo vệ trứng.
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
- Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ để 
trứng của ốc sên?
- GV điều khiển các nhóm thảo luận, chốt 
lại kiến thức. b. Tập tính của mực
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các 
chú thích và thảo luận: nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mực săn mồi như thế nào?
- Hoả mù của mực có tác dụng gì?
- Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để 
câu mực?
- GV chốt lại kiến thức.
Kết luận:
- Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích 
nghi với đời sống.
4. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi:
- Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sống?
- Ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích?
 4 5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh, ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực.
 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_23_den_26_nam_hoc_2020_2021_phan.doc