Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 2/11/2020 TIẾT 18 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo trong của giun đất ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS - Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá chữa bài. cây... - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung chui rúc... để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt Đa dạng STT Môi trường sống Lối sống Đại diện 1 Giun đất - Đất ẩm - Chui rúc. 2 Đỉa - Nước ngọt, mặn, nước lợ. - Kí sinh ngoài. 3 Rươi - Nước lợ. - Tự do. 4 Giun đỏ - Nước ngọt. - Định cư. 5 Vắt - Đất, lá cây. - Tự do. 6 Róm biển - Nước mặn. - Tự do. Hoạt động 2: Vai trò giun đốt Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích nhiều mặt của giun đốt và tác hại. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động SGK trang 61. vật, làm cho đất tơi xốp ,thoáng khí, màu + Lảm thức ăn cho người... mỡ. + Làm thức ăn cho động vật... - Tác hại: Hút máu người và động vật→ - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự Gây bệnh. nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi: - Vai trò của giun đốt ? - Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập lại các kiến thức đã học. Ngày soạn: 6/11/2020 TIẾT 19 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -HS hệ thống lại được các kiến thức đã học về các ngành động vật đã học :Ngành động vật nguyên sinh,ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt -2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng khái quát hóa, hệ thống hóa kiến thức 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, các loài động vật có ích 4. Các năng lực cần hướng tới. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp và hợp tác + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Năng lực ngôn ngữ + Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội II. CHUẨN BỊ *Giáo viên : -Giáo án * Học sinh :.ôn tập lại các kiến thức đã học III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra trong quá trình dạy 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Đối với lớp 7A :GV hướng dẫn HS ôn tập -HS lập bản đồ tư duy dựa trên sự hướng các kiến thức đã học bằng cách lập bản đồ dẫn của GV tư duy -HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi * Đối với lớp 7B,C : GV cho HS ôn tập . theo các câu hỏi sau Câu 1 : Ngành động vật nguyên sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên ? Câu 2 :So sánh hình thức sinh sản của san hô và thủy tức ? Câu 3 :Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? Câu 4 :Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật? Và hậu quả sẽ như thế nào? Câu 5: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh ở người ? Câu 6 : Tại sao giun đất lưỡng tính nhưng cần sinh sản ghép đôi ? Câu 7: Tại sao trâu bò nước ta dễ mắc bệnh sán lá gan ? Câu 8 : Nêu vai trò của giun đất trong thực tiễn? GV lần lượt yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi , sau đó GV nhận xét và bổ sung -Các nhóm trả lời câu hỏi, và hoàn thiện đáp án dưới sự nhận xét, bổ sung của các nhóm khác và GV 4.Củng cố GV nhấn mạnh những nội dung chính, trọng tâm 5.Dặn dò HS ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra 3 Ngày soạn: 6/11/2020 TIẾT 20 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III - Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp. II. ĐỀ RA Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 7 MÃ ĐỀ 01 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương I : 3,0 điểm(100%) 1 câu Động vật nguyên sinh 3,0 điểm(20%) Chương II : 1 câu Ngành ruột 2,0điểm(100%) khoang 2,0 điểm(30%) Chương III : 5,0điểm(40%) 2 câu Các ngành 5,0điểm(50%) giun Tổng số câu : 1 câu 1 câu 2 câu 4 câu Tổng số 3,0điểm(50%) 2,0điểm(30%) 5,0điểm(20%) 10,0điểm(100%) điểm : Để ra Câu 1 (3đ) : Ngành động vật nguyên sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên ? Câu 2 (2đ): So sánh hình thức sinh sản của san hô và thủy tức ? Câu 3 (3đ): Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh ở người ? *Đối với lớp 7A Câu 4(2đ): Tại sao giun đất lưỡng tính nhưng cần sinh sản ghép đôi ? *Đối với lớp 7B, C Câu 4:Tại sao trâu bò nước ta dễ mắc bệnh sán lá gan ? 4 III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm - Đối với tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh 1đ 1(3đ) thái biển và đại dương. + Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất. - Đối với con người: + Là nguồn thực phẩm có giá trị 1đ + Làm đồ trang trí, trang sức + Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng. Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra 1đ đảo đá ngầm gây cản trở giao thông. a.Giống nhau : Đều là hình thức sinh sản vô tính bằng cách mọc 1đ 2(2đ) chồi. b.Khác nhau : Thủy tức cá thể con tạo thành tách khỏi cá thể mẹ 1đ ,sống đơn độc. Còn San hô cá thể con tiếp tục tồn tại trên cá thể mẹ tạo thành tập đoàn -Ăn chín uống sôi. 1đ -Cắt móng tay sạch sẽ 3(3đ) -Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh -Tẩy giun định kì 1đ -Sử dụng phân đã ủ hoai để bón cho cây trồng. -Không đi chân đất -Mang đồ bảo hộ lao động, găng tay ,ủng khi sản xuất có tiếp xúc 1đ với đất -Đối với các loại rau củ quả ăn sống cần được rửa sạch, ngâm nước muối pha loãng ,gọt vỏ *Lớp 7A Giun đất lưỡng tính nhưng cần sinh sản ghép đôi vì : 1đ -Lỗ sinh dục đực và cái không ở gần nhau 4 (2đ) -Trứng và tinh trùng không chín cùng một lần Do vậy tinh trùng và trứng trên cùng cơ thể không thể gặp nhau 1đ *Lớp 7B,C -Trâu bò nước ta sống và làm việc ở môi trường đất ngập nước 1đ ,trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan -Trâu bò nước ta thường uốc nước và gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên, ở đó có rất nhiều kén sán, sẽ được đưa vào cơ thể trâu bò 1đ 5 6
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_18_den_20_nam_hoc_2020_2021_phan.doc