Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 31+32: Cá chép - Thực hành Mổ cá - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 14 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 31+32: Cá chép - Thực hành Mổ cá - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 31+32: Cá chép - Thực hành Mổ cá - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 31+32: Cá chép - Thực hành Mổ cá - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn 16/1/2021
Tiết 37,38: CHỦ ĐỀ 9 : LỚP CÁ
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ : 
1. Mô tả chủ đề
 Chủ đề này gồm 03 bài 
 - Bài 31: Cá chép
 - Bài 32: Thực hành: Mổ cá 
 - Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá: Mục II. Đặc điểm chung của 
 Cá: Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong.
2. Mạch kiến thức 
 - Đời sống của cá chép
 - Hình dạng, đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép
 - Chức năng của các loại vây cá
 - Cách mổ cá chép
 - Vị trí của các cơ quan và vai trò
 - Sự đa dạng của các lớp cá về thành phần loài và môi trường sống
 - Đặc điểm chung của các lớp cá
 - Vai trò của cá
3. Thời lượng: 3 tiết:
- Tiết 1: Cá chép
- Tiết 2: Thực hành: Mổ cá
- Tiết 3: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
 1. Kiến thức
 Sau khi học sinh học xong chủ đề này, học sinh phải:
 - HS quan sát được đặc điểm, cấu tạo ngoài của cá chép.
 - Nêu được chức năng của các loại vây cá - Nhận dạng được các nội quan của cá trên mẫu mổ
 - Phân tích được vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá
- Phân tích được những đặc điểm của cá thích nghi với môi trường sống ở nước
- Nêu được sự đa dạng của cá về thành phần loài và môi trường sống
- Đặc điểm phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
- Nêu được đặc điểm chung của cá
- Trình bày được vai trò của cá
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng mổ ĐVCXS
 - Làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập giải quyết vấn đề của 
 bài học lĩnh hội kiến thức
 - Diễn đạt, thuyết trình trước tập thể
 - Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức và tư duy 
 logic
 3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
 - Giải thích các vấn đề trong thực tế cuộc sống
 - Nâng cao hứng thú học tập bộ môn Sinh học
 4. Các năng lực hướng tới của chủ đề
 4.1. Năng lực chung
➢ Năng lực tự học
 - Học sinh xác đinh được mục tiêu học tập của chủ đề: đã nêu cụ thể ở phần II
 - Lập và thực hiện kế hoạch học tập chủ đề: thu thập tài liệu theo hệ thống câu 
 hỏi giáo viên đã định hướng trước, chuẩn bị bài thuyết trình cho những nội 
 dung giáo viên yêu cầu, tìm kiếm hoặc tự đề xuất các biện pháp bảo vệ sự đa 
 dạng của lớp cá và hướng đến tuyên truyền với cộng đồng
➢ Năng lực giải quyết vấn đề
 2 - Học sinh nhận thức và nêu được tình huống có vấn đề: lớp cá rất đa dạng và 
 phong phú nhưng những năm gần đây số lượng cá suy giảm rất nhiều do bị con 
 người khai thác quá mức Vì thế, cần đặt vấn đề là làm thế để bảo vệ động vật 
 nói chung và các loài cá số lượng ít nói riêng -> HS cần phải tìm ra các biện 
 pháp
 - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: sách báo, ti vi, internet, hỏi ý kiến 
 chuyên gia để có nguồn thông tin phong phú
➢ Năng lực tư duy sáng tạo
 - Hs đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
 - Hs đề xuất được nhiều biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp cá
 - Hs giải thích được các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống
➢ Năng lực quản lý
 - Quản lý bản thân: biết tự quản lý thời gian tự học, nghiên cứu tài liệu
 - Quản lý nhóm: biết lắng nghe, phân tích, phản hồi tích cực, tạo bầu không khí 
 trong nhóm
 ➢ Năng lực giao tiếp
 - Có khả năng trình bày ý kiến cá nhân trước lớp
 - Thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để đạt hiệu quả làm việc cao nhất
➢ Năng lực sử dụng CNT
 - Hs biết khai thác thông tin từ internet
 - Biết chọn lọc, sắp xếp, lưu trữ thông tin
4.2. Các năng lực chuyên biệt
➢ Quan sát: Hs quan sát tranh ảnh, mẫu vật để nhận biết kiến thức
➢ Thực hành – thí nghiệm: kĩ năng mổ cá để quan sát cấu tạo trong
➢ Tìm mối liên hệ:Mối liên hệ giữa cấu tạo ngoài với đời sống ở nước của cá
➢ Phân loại hay sắp xếp theo nhóm:
 - Phân loại các cơ quan của hệ tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết, sinh sản, hô hấp, thần 
 kinh
 3 - Phân nhóm các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp cá: tác nhân do tự nhiên, 
 tác nhân do con người
5. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
5.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Cá chép, bồ đồ mổ
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
5.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
III. Bảng mô tả các mức độ đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề
 Mức độ nhận thức Các năng lực/ 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng KN cần 
 cao hướng tới
- Các bộ phận - Đời sống của cá - Chứng - Vận dụng - NL định 
cấu tạo ngoài, chép minh sự đa giải thích nghĩa
các cơ quan - Các bước mổ cá dạng của các một số hiện - NL quan sát
trong của cá - Đối chiếu hình vẽ lớp cá tượng thực tế - NL so sánh
chép với mẫu vật, xác định - Giải thích - Đề xuất - NL tư duy
- Đặc điểm các cơ quan trên mẫu vì sao cá biện pháp - NL giải 
chung của các mỗ chép lại đẻ bảo vệ sự đa quyết vấn đề
lớp cá - Phân tích đặc điểm trứng với số dạng của cá
- Vai trò của cá cấu tạo ngoài thích lượng lớn
 nghi với đời sống bơi 
 lặn
IV. Hệ thống các câu hỏi và bài tập đánh giá năng lực học sinh
 4 STT Mức độ nhận biết
 1 Chú thích hình vẽ cấu tạo ngoài của cá chép
 2 Kể tên một số loài quen thuộc ở lớp Cá xương và nêu cấu tạo đặc trưng, môi 
 trường sống của chúng.
 3 Kể tên một số loài quen thuộc ở lớp Cá sụn và cấu tạo đặc trưng, môi trường 
 sống của chúng.
 4 Hãy nêu các đặc điểm chung của lớp Cá
 5 Kể tên các loại vây cá và nêu chức năng của từng loại.
 STT Mức độ hiểu
 1 Phân tích các đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp Cá phù hợp với đời sống bơi lặn 
 ở môi trường nước.
 2 Giải thích tập tính sinh sản nhiều của cá chép và nêu ý nghĩa của nó.
 3 Trình bày thao tác mổ cá
 4 Phân biệt các Cá sụn và Cá xương.
 STT Mức độ vận dụng thấp
 1 Chứng minh tính đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của lớp Cá.
 2 Giải thích vì sao cá chép lại đẻ trứng với số lượng lớn
 STT Mức độ vận dụng cao
 1 Đề xuất biện pháp bảo vệ sự đa dạng của cá
 2 Tại sao cá sấu, cá voi hoặc cá heo không thuộc lớp Cá?
 3 Điều gì sẽ xảy ra nếu các loài cá bị tiệt chủng?
V. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập 
 5 Tiết 37
 CHƯƠNG VI – NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
 CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ
 Tiết 1: Bài 31: CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép
- Mô tả cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Biết làm thí nghiệm chứng minh tác dụng của mỗi loại vây cá chép.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
- Một con cá chép thả trong bể kính.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
3. Bài mới
 Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí 
của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
 Hoạt động 1: Đời sống của cá chép (7’)
Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm về đời sống của cá chép 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, - HS quan sát, thu nhận I. Đời sống
 6 quan sát cá chép trong bể kính, thông tin SGk trang 102, - Môi trường sống: 
thảo luận các câu hỏi sau: thảo luận tìm câu trả lời. nước ngọt
- Cá chép sống ở đâu? thức ăn + Sống ở hồ, ao, sông, suối. - Đời sống:
của chúng là gì? + Ăn động vật và thực vật. + Ưa vực nước lặng
- Tại sao nói cá chép là động vật + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc + Ăn tạp
biến nhiệt? vào môi trường. + Là động vật biến 
- Tại sao vào những ngày thời + Do nhiệt độ môi trường nhiệt
tiết nắng nóng kéo dài, cá nuôi nước tăng cao bơm nước - Sinh sản:
trong ai lại nổi đầu lên hàng vào ao, làm mái che để cá có + Thụ tinh ngoài, đẻ 
loạt, thậm chí chết mặc dù nước chỗ trú ngụ. trứng
ai không ô nhiễm? Đề xuất giải + Trứng thụ tinh 
pháp khắc phục. + Cá chép thụ tinh ngoài nên phát triển thành 
- GV cho HS tiếp tục thảo luận khả năng trứng gặp tinh phôi.
và trả lời: trùng ít (nhiều trứng không 
- Đặc điểm sinh sản của cá được thụ tinh).
chép? + Ý nghĩa: Duy trì nòi giống.
- Vì sao số lượng trứng trong 
mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới - 1 vài HS phát biểu, các HS 
hàng vạn? khác nhận xét, bổ sung.
- Số lượng trứng nhiều như vậy 
có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về 
đời sống của cá chép.
 Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài (25’)
Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống của 
ở nước
a. Cấu tạo ngoài
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 7 - Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài Bảng vừa hoàn 
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép - HS bằng cách đối chiếu thành
sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi 
SGK và nhận biết các bộ phận trên cơ nhớ các bộ phận cấu tạo 
thể của cá chép. ngoài.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi 
HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày 
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên các bộ phận cấu tạo ngoài 
quan đến vị trí của vây. trên tranh.
- Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo 
thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang 
bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông 
tin đề xuất, chọn câu trả lời. - HS làm việc cá nhân với 
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng bảng 1 SGK trang 103.
điền. - Thảo luận nhóm, thống 
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, nhất đáp án.
5G. - Đại diện nhóm điền bảng 
- Theo em mũi cá có dùng để ngửi và hô phụ, các nhóm khác nhận 
hấp như mũi con người không? Vì sao? xét, bổ sung.
- Tại sao người ta lại hay trồng cây thủy - Cá hô hấp bằng mang nên 
sinh trong bể cá? mũi chỉ để ngửi, chủ yếu 
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo giúp cá phát hiện mồi.
ngoài của cá chép thích nghi với đời - Cung cấp thêm oxi giúp 
sống bơi lội. cá hô hấp
 - HS trình bày.
 Bảng 1.Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
 8 Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi 
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân A , B
2. Mắt cá không có mi màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước C, D
3. Cơ thể cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy. E , B
4. Sự sắp xếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp A , E
5. Vây cá có các tia vây được căng da mỏng, khớp động với thân A , G
b. Chức năng của vây cá
 Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung
 của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - HS đọc Chức năng của từng 
- Vây cá có chức năng gì? thông tin loại vây cá
- Nối cột A với vai trò tương ứng ở cột B SGK trang - Vây ngực, vây 
 A- Bộ B- Vai trò 103 và trả lời bụng: giữ thăng 
 phận câu hỏi: bằng, rẽ phải, rẽ trái, 
 1.Vây đuôi a.Giữ thăng bằng cho cá, - Vây cá như lên, xuống.
 giúp cá bơi hướng lên trên bơi chèo, - Vây lưng, vây hậu 
 hoặc bơi hướng xuống giúp cá di môn: giữ thăng bằng 
 dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng chuyển trong theo chiều dọc.
 lại hoặc bơi đứng nước. - Khúc đuôi mang 
 2. Đôi vây b.Giúp cá bơi tiến lên phía - Đáp án: 1a, vây đuôi: giữ chức 
 ngực, đôi trước 2c, 3b năng chính trong sự 
 vây bụng di chuyển của cá.
 3.Vây lưng c.Làm tăng diện tích dọc 
 và vây hậu của thân, giúp cá khi bơi 
 môn không bị nghiêng ngả.
4. Củng cố (5’)
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
 9 - Dựa vào chức năng của các loại vây cá, em hãy nêu các hiện tượng có thể xảy ra khi thả 
cá vào trong chậu nước hay bể trong các trường hợp sau:
+ Cá bị cắt vây đuôi
+ Cá bị cắt vây ngực và bụng
+ Cá bị cắt vây lưng và hậu môn.
5. Dặn dò (1’)
- Học bài cũ, đọc trước bài 32 
 Tiết 38
 CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ
 Tiết 2: Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các bước mổ cá
- Quan sát, mô tả được cấu tạo trong của cá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
- Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Cá chép 
- Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
- Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
- Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (5’)
2. Kiểm tra bài cũ
 10 - Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép?
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (2’)
- GV phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
 Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước) (30’)
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
a. Cách mổ:
- GV trình bày kĩ thuật mổ (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội 
quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tương trình
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
 + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
 + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
 + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
- Mỗi nhóm cử ra:
 + Nhóm trưởng: điều hành chung
 + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
 11 + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
 + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền 
bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ 
quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
 Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
 Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò
 Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang 
 - Mang (hệ hô hấp)
 gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
 Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy 
 - Tim (hệ tuần hoàn)
 máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
 - Hệ tiêu hoá (thực Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật 
 quản, dạ dày, ruột, gan) giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
 Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng 
 - Bóng hơi
 trong nước.
 Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để 
 - Thận (hệ bài tiết)
 thải ra ngoài.
 - Tuyến sinh dục (hệ Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 
 sinh sản) buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
 Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các 
 - Não (hệ thần kinh)
 cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
 12 - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Phát phiếu thực hành cho các nhóm hoàn thành.
4. Kiểm tra - đánh giá (5’)
- GV đánh giá việc học của HS
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- Cho điểm cộng những nhóm có làm tốt.
5. Dặn dò (1’)
 - Soạn bài 33
 13 14

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_3132_ca_chep_thuc_hanh_mo_ca_nam.doc