Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 7 - Chủ đề: Thân - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 13 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 7 - Chủ đề: Thân - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 7 - Chủ đề: Thân - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 7 - Chủ đề: Thân - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn: 10/10/2020
 CHỦ ĐỀ THÂN
I/ Mục tiêu Chung
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, 
chồi ngọn và chồi nách.
+ Nêu được vị trí và hình dạng của thân trong cơ thể thực vật
+ Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.
+ Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
+ Qua thí nghiệm giúp học sinh biết được: Thân dài ra do có sự phân chia của mô 
phân sinh ngọn và lóng ở một số loài.
+ Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện 
tượng thực tế trong sản xuất.
+ Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong 
của rễ (miền hút của rễ)
+ Nêu được những chức năng của từng bộ phận trong thân non.
+ Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ( sinh mạch) làm thân to ra.
+ Phân biệt được dác và ròng : Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ 
hàng năm. 
+ Nêu được hcức năng của mạch gỗ là dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân và 
lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân và rễ.
+ Học sinh nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức 
năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
+ Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh, 
phân tích mẫu, tranh, hình
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
 Nội dung Tiết 12 Ngày giảng:14/10/2020
 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I/ Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh hình 13.1; 13.2; 13.3 SGk trang 43, 44. 
- HS: Ngọn bí đỏ, ngồng cải. Bảng phân loại thân cây.
II/ Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra 15 phút? 
 Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? lấy ví dụ minh họa
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: HS xác định được thân gồm: 1. Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân
chồi ngọn, chồi nách. a. Xác định các bộ phận ngoài của 
- GV yêu cầu: thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách.
+ Hoạt động cá nhân
+ Quan sát hình 13.1 SGK trang 43 trả lời 
5 câu hỏi SGK:
? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa + Thân, cành đều có những bộ phận 
thân và cành? giống nhau: đó là có chồi nách, chồi 
- HS quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận ngọn, lá...
của thân, HS khác bổ sung. Khác nhau: Cành do chồi nách phát 
- GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày triển thành. Thân do chồi ngọn phát 
trước lớp. triển thành.
- Câu hỏi thứ 5 có thể HS trả lời không b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và 
đúng, GV gợi ý: vị trí của chồi ở đâu thì nó chồi lá
phát triển thành bộ phận đó.
? Tìm sự giống nhau và khác nhau về cấu + Chồi ngọn: Có ở ngọn cây và đầu 
tạo giữa chồi hoa và chồi lá? cành.
? Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành các + Chồi nách: Ở kẽ lá( nách lá) có 2 
bộ phận nào của cây? loại: chôì lá và chồi hoa.
- GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận + Giống nhau: Có mầm lá bao bọc bên 
của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi ngoài.
nhớ. + Khác nhau: 
- GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: - Chồi lá: Có mô phân sinh ngọn. Phát 
chồi lá, chồi hoa. triển thành cành mang lá.
Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá. - Chồi hoa: Có mầm hoa. Phát triển 
GV kết hợp hình 13.2 SGK trang 43, ghi thành cành mang hoa hoặc hoa.
nhớ kiến thức cấu tạo của chồi lá, chồi hoa.
Hoạt động 2: HS biết cách phân loại thân 2. Phân biệt các loại thân
theo vị trí của thân trên mặt đất theo độ Có 3 loại thân:
cứng mềm của thân. - Thân đứng:
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. + Thân gỗ: Cứng, cao, có cành: Đa, 
- GV chiếu tranh hình 13.3 SGK trang 44, bàng, mít, lim...
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
yêu cầu HS đặt mẫu tranh lên bàn, quan sát + Thân cột: Cứng, cao, không cành: 
và chia nhóm. Dừa, cau...
- HS quan sát tranh, mẫu đối chiếu với + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp.
tranh của GV để chia nhóm cây kết hợp với - Thân leo:
những gợi ý của GV rồi đọc thông tin + Leo bằng thân quấn: Bìm bìm, mồng 
SGK trang 44 để hoàn thành bảng trang 45 tơi...
SGK. + Leo bằng tua cuốn: Mướp, bí, bầu...
? Có mấy loại thân? cho VD? - Thân bò: Mềm, yếu, bò lan sát mặt 
- GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia: đất: Dưa hấu, rau má...
? Độ cứng mền của thân?
? Thân tự đứng hay phải leo, bám dựa vào 
vật khác để leo lên cao? Nếu leo thì leo 
bằng cách nào: bằng thân quấn hay tua 
quấn?
Các HS còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV chữa ở bảng để HS theo dõi và sửa 
lỗi trong bảng của mình.
4/ Luyện tập, cũng cố:
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2 ở SGV, GV photo sẵn dưới dạng phiếu học tập.
5/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc trước và làm thí nghiệm rồi ghi lại kết quả ở bài 14 trang 46 SGK.
 Nội dung Tiết 13 Ngày giảng:21/10/2020
 THÂN DÀI RA DO ĐÂU?
I/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh hình 13.2 và14.1 SGK.
- HS: Điều tra ở địa phương những loại cây được áp dụng kĩ thuật bấm ngọn, tỉa 
cành. Kết quả đạt được.
II/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cấu tạo ngoài của thân cây gồm những bộ phận nào?
? Sự giống nhau và khác nhau giữa chồi lá và chồi hoa?
Trả lời: + Giống nhau: Có mầm lá bao bọc bên ngoài
+ Khác nhau:
Chồi lá: Có mô phân sinh ngọn và phát triển thành cành mang lá.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Chồi hoa có mầm hoa và phát triển thành cành mang hoa
3. Bài mới:
 Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Giải thích được nguyên nhân 1.Sự dài ra của thân.
làm cho thân cây dài ra.
- GV cho HS nghiên cứu SGK kết hợp với 
quan sát nội dung thí nghiệm.
? So sánh chiều cao của 2 nhóm cây trong - Thân dài ra do sự lớn lên và phân 
thí nghiệm: Ngắt ngọn và không ngắt ngọn? chia tế bào mô phân sinh ngọn và sự 
( Cây không ngắt ngọn cao hơn.) phân chia tế bào ở lóng của một số 
- GV trình chiếu tranh 13.1 và gợi ý qua câu loài( mía, sắn...)
hỏi:
? Từ thí nghiệm hãy cho biết thân cây dài 
ra do bộ phận nào?
( HS Mô phân sinh ngọn.)
? Dựa vào bài “ Sự lớn lên và phân chia tế 
bào” giải thích vì sao thân dài ra được?
( HS Cây không ngắt ngọn: Thân dài ra do 
mô phân sinh ngọn phân chia và lớn 
lên cây dài ra do phần ngọn. )
- GV chỉnh sửa đưa ra kết luận đúng.
- GV giải thích thêm. - Ý nghĩa: Khi bấm ngọn, cây không 
? Vậy bấm ngọn, tỉa cành có ý nghĩa gì cao được chất dinh dưỡng tập trung 
trong sản xuất và đời sống của cây? cho chồi lá và chồi hoa phát triển.
 Các cây khác nhau thì có độ dài thân 
? Có phải thân của loại cây nào cũng dài khác nhau.
giống nhau không? Vì sao? - Cây trưởng thành khi được bấm 
(HS Cây thân cỏ, cây dây leo thân dài rất ngọn sẽ cho nhiều chồi, hoa, quả do 
nhanh. Cây thân gỗ thân dài chậm hơn.) có nhiều chất dinh dưỡng.
? Tại sao cây thân gỗ có thân dài chậm hơn Khi được tỉa cành sẽ phát triển chiều 
nhưng trên thực tế có nhiều lòai cây gỗ có cao do có đủ ảnh sáng để cho cây 
thân dài đến hàng chục mét? vươn cao. Cây mập mạp.
( HS Vì cây thân gỗ sống lâu năm hơn nên 
thân cây thân gỗ dài.)
Hoạt động 2: Giải thích được tạo sao đối 2. Giải thích những hiện tượng 
với một s ố cây nhười ta bấm ngọn còn một thực tế.
số lọai cây khác người ta phải tỉa cành.
- GV tổ chức cho lớp hoạt động theo nhóm 
thảo luận 2 câu hỏi SGK dựa trên phần giải - Cây đậu, cây bông, cây cà phê là 
thích của GV ở mục 1. cây lấy quả nên cần nhiều cành nên 
?Vì sao khi trồng đậu, bông, cà phê, trước người ta không ngắt ngọn. Nếu ngắt 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
khi cây ra hoa,tạo quả người ta thường ngọn sẽ hạn chế sự phát triển của 
ngắt ngọn? cành mà chỉ tập trung cho thân chính 
 nên ít cành làm cho năng suất giảm.
? Trồng cây lấy gỗ, lấy sợi người ta thường - Cây lấy gỗ, lấy sợi thì không bấm 
tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn vì phải để cây mọc cao cho gỗ 
ngọn? và sợi tốt. Nhưng cũng cần thường 
- HS cử đại diện nhóm trả lời.Các nhóm xuyên tỉa cành xấu, cành sâu để chất 
khác theo dõi, bổ sung. dinh dưỡng được tập trung vào thân 
 chính.
? Những lọai cây nào người ta thường bấm - Bấm ngọn đối với nghững loại cây 
ngọn? Những loại cây nào người ta thường lấy quả, hạt hay thân.
tỉa cành? - Tỉa cành đối với những loại cây lấy 
+ Cây khoai lang, rau bông ngọt,bí ngô ... gỗ, lấy sợi.
bấm ngọn. - Vì hiện nay người ta áp dụng một 
+ Bạch đàn,tràm hoa vàng, thông, lim, táu, số biện pháp kĩ thuật mới có thể giúp 
chò chỉ.... tỉa cành. cà chua có quả nhiều mà không cần 
 bấm ngọn:
 + Nhập giống mới có cành hợp lí, 
 hoa nhiều, năng suất cao.
 + Dùng thuốc kích thích sinh trưởng 
 làm chồi lá, chồi hoa phát triển. Vì 
 vậy không cần bấm ngọn.
4/ Luỵện tập, cũng cố:
- Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ trang 47 SGK.
- Làm bài tập sau:
1. Hãy đánh dấu x vào những cây không sử dụng biện pháp bấm ngọn
a. Mồng tơi c. Mít e.Rau muống 
b.Đu đủ d.Xà cừ f. Bí ngô
 2. Giải ô chữ ở mục “ Em có biết” trang 48 SGK.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài “ Cấu tạo miền hút của rễ”. Chú ý phần cấu tạo.
- Hoàn thành bài tập trong vở bài tập.
 Nội dung Tiết 14 Ngày giảng:27/10/2020
 CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON.
I/ Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh hình 15.1; 10.1 SGK.
- HS: Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của 
thân non vào vở.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
II/ Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cây dài ra do bộ phận nào?
? Bấm ngọn thường áp dụng với những loại cây nào? Tỉa cành thường áp dụng với 
những lọai cây nào?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: 1. Cấu tạo trong của thân non
- GV cho HS quan sát hình 15.1 SGK, hoạt 
động cá nhân (GV trình chiếu tranh hình 
15.1) theo dõi chú thích để nhận biết các bộ 
phận của thân non.
- HS quan sát hình 15.1 đọc phần chú thích 
xác định cấu tạo chi tiết 1 phần của thân 
non.
- GV gọi 1-2 HS lên bảng chỉ tranh và trình 
bày cấu tạo của thân non.
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện phần để 
trống trong bảng trong khi đó 1 HS lên - Thân được chia thành 2 phần: Vỏ 
bảng hoàn thành bảng phụ. (biểu bì và thịt vỏ) và trụ giữa (mạch 
? Cấu tạo trong thân non gồm mấy phần? và ruột non)
Chức năng của mỗi phần? + Biểu bì có tác dụng bảo vệ bộ phận 
 bên trong.
? Cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với + Thịt vỏ, dự trữ và tham gia quang 
chức năng nào? hợp.
 + Bó mạch: 
GV cho 1 HS đọc mục “ Em có biết” sau đó * Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ. 
rút ra chú ý: * Mạch gỗ: Vận chuyển muối khoáng 
Cấu tạo thân cây một lá mầm khác cấu tạo và nước.
thân cây 2 lá mầm.Các bó mạch trong cây 1 + Ruột: chứa chất dự trữ.
lá mầm không xếp thành 1 vòng mà xếp lộn 
xộn.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
4/Luyện tập, cũng cố:Hãy tìm câu trả lời đúng về cấu tạo của thân non:
1.a. Vỏ gồm thịt vỏ và ruột.
 b. Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ, mạch rây.
c. Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ
2. a. vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ.
 b. Vỏ chứa chất dự trữ.
 c. Vỏ cận chuyển nước và muối khoáng.
 d. Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp.
3.a. Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruột.
 b. Trụ giữa có một vòng bó mạch( mach rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột.
 d. Trụ giữa gồm thịt vỏ, một vòng bó mạch và ruột.
5/ Hướng dẫn về nhà:
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 Nội dung Tiết 15 Ngày giảng: 28/10/2020
 THÂN TO RA DO ĐÂU?
I/ Đồ dùng dạy và học:
- GV: Đoạn thân gỗ già cưa ngang 
 Tranh phóng to hình 15.1; 16.1; 16.2 SGK.
- HS: Chuẩn bị thớt, 1 cành cây bằng lăng,xoan,dâu da... dao nhỏ, giấy lau.
II/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: HS phân biệt được tầng sinh vỏ 1. Xác định tầng phát sinh
và sinh trụ
- GV trình chiếu tranh hình 15.1 và 16.1 trả lời 
câu hỏi: 
? Cấu tạo trong của thân non như thế nào? Gồm các bộ phận: Vỏ( biểu bì, thịt 
- 1 HS quan sát trả lời điểm khác nhau cơ bản vỏ), trụ giữa( bó mạch, ruột).
giữa thân non và thân trưởng thành.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Theo em nhờ bộ phận nào mà thân cây to ra 
được?
- HS đọc mục thông tin SGK trang 51, trao đổi + Tầng sinh vỏ  sinh ra vỏ.
nhóm thống nhất ý kiến, ghi ra giấy. + Tầng sinh trụ  sinh ra lớp mạch 
HS cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác rây và mạch gỗ.
theo dõi, bổ sung.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi Kết luận:
- GV nhận xét phần trao đổi của HS các nhóm, Thân to ra do sự phân chia tế bào của 
yêu cầu HS rút ra kết luận cuối cùng của hoạt mô phân sinh: Tầng sinh vỏ và tầng 
động. sinh trụ.
Hoạt động 2: HS biết đếm vòng của cây gỗ, 2. Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập 
xác định tuổi cây. xác định tuổi cây
- GV cho HS đọc SGK, quan sát hình, tập đếm - Vòng gỗ hàng năm: Là sự sinh ra 
vòng gỗ kết hợp với mẫu vật là các đoạ thân các vòng gỗ hàng năm của cây.
cây gỗ già đã cưa ngang hoặc chặt vát thảo - Có vòng gỗ sáng và vòng gỗ tối vì:
luận theo 2 câu hỏi. Vào mùa xuân và mùa hạ cây tăng 
? Vòng gỗ hàng năm là gì? Tại sao có vòng gỗ triển nhanh do thức ăn dồi dào nên 
sẫm và vòng gỗ sáng màu? phần gỗ mới này sẽ mang màu sáng. 
- HS đọc thông tin mục SGK trang 51 mục Vào mùa đông, thức ăn ít hơn nên cây 
“Em có biết” (trang 53), quan sát hình 16.3 phát triển chậm hơn làm cho lớp gỗ 
trao đổi nhóm. mới thường có màu sẫm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác - Đếm vòng gỗ hằng năm của cây dựa 
nhận xét, bổ sung. vào số vòng gỗ hàng năm.Thông 
? Làm thế nào để đếm được tuổi cây? thường tồi cứ một vòng gỗ sáng và 
- Các nhóm đếm số vòng gỗ trên miếng gỗ của một vòng gỗ tối cây sẽ được tính là 
mình rồi trình bày trước lớp, nhóm khác bổ một tuổi.
sung
- GV nhận xét và đánh giá điểm cho nhóm có 
kết quả đúng.
Hoạt động 3: HS phân biệt được dác và ròng 3. Tìm hiểu khái niệm dác và ròng
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và trả lời .
câu hỏi:
? Thế nào là dác? Thế nào là ròng?
? Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng? -Phần bong ra là dác, phần cứng chắc 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
- HS đọc thông tin quan sát hình 16.2 SGK là ròng
trng 52 và trả lời 2 câu hỏi.
- Gv gọi 1HS trả lời, các HS khác nhận xét, 
bổ sung.
- GVmở rộng: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi 
ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên, có 
hiện tượng phần bên ngoài của thân bong ra 
nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc. 
Em hãy giải thích?
? Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thành tà vẹt - Người ta dùng phần ròng để làm.
(đường ray tàu hoả) người ta sẽ sử dụng phần 
nào của gỗ?
- GV chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng.
? Vậy thân cây gỗ già có các phần nào? - Thân cây gỗ già có dác và ròng.
4/ Luyện tập, cũng cố: Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí của tàng phát sinh, trả 
lời câu hỏi:
? Thân cây to ra do đâu?
- Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? Xác định tuổi gỗ của miếng gỗ của nhóm hay 
nhóm khác.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm đọc cuốn “Vì sao? Thực vật học”, chuẩn bị thí nhiệm theo nhóm cho bài sau 
SGK trang 54.
- Ôn lại phần cấu tạo và chức năng của bó mạch.
- Chú ý nhắc HS đọc trước bài 17, làm thí nghiệm (đặt cành hoa vào nước rồi dùng 
dao cắt bỏ 1 đoạn trong nước để bọt khí không làm tắc mạch dẫn).
 Nội dung Tiết 16 Ngày giảng: 03/11/2020 
 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I/ Đồ dùng dạy và học:
- GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá 
dâu, dâm bụt... Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 
- HS: làm thí nghiệm theo nhóm ghi lại kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây 
thép (nếu có).
II/ Tiến trình bài dạy:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 9 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thân to ra do đâu? Tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình dẫn nước và 1.Tìm hiểu sự vận chuyển nước 
muối khoáng của mạch gỗ. và muối khoáng hoà tan
Cho HS hoàn thành bài tập sau:Điền từ thích - Mạch gỗ gồm những tế bào hoá 
hợp: rây, gỗ, vận chuyển chất hữu cơ, vận gỗ dày, không có chất nguyên 
chuyển nước và muối khoáng cào chỗ trống sinh, có chức năng vận chuyển 
sau: nước và muối khoáng.
- Mạch.... gồm những tế bào sống, màng mỏng, - Nước và muối khoáng được vận 
có chức năng... chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch 
- Mạch.... gồm những tế bào hoá gỗ dày, không gỗ.
có chất nguyên sinh, có chức năng....
Hoạt động 2: HS biết được chất hữu cơ được 2.Tìm hiểu sự vận chuyển chất 
vận chuyển qua mạch rây. hữu cơ
- HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 SGK - Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch 
trang 55. rây. Vì vậy các chất hữu cơ vận 
? Mạch rây có chức năng gì? chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở 
? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân mép trên lâu ngày làm cho mép 
giống cây ăn quả như: Cam, bưởi, nhãn, vải, trên phình to.
hồng xiêm...?
- GV có thể mở rộng: chất hữu cơ do lá chế tạo - Mạch rây có chức năng vận 
sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ... chuyển chất hữu cơ trong cây.
- GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng 
hiện tượng này để chiết cành.
? Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây - Không. Vì cây không có chất 
có sống được không? Tại sao? hữu cơ để cung cấp cho các hoạt 
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây động sống. Vì thiếu thức ăn nên 
để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây. cây còi cọc và chết
4/ Luyện tập, cũng cố:
? Sự vận chuyển nước trong cành mang hoa và cành mang lá khác nhau như thế 
nào? Đáp án: Mạch gốc vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan từ rễ qua thân lên 
lá( đối với cành mang lá). Vận chuyển lên hoa (đối với cành mang hoa).
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 10 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
5/ Hướng dẫn về nhà:- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng( nghệ), củ 
dong ta, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
 Nội dung Tiết 17 Ngày giảng:04/11/2020 
 Thực hành: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA THÂN
II/ Đồ dùng dạy và học:
- Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
- Một số mẫu vật. củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng( nghệ), củ dong ta, 1 đoạn 
xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
III/ Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối 
khoáng?
- Chức năng của mạch rây là gì?
2. Bài mới: Ngoài chức năng giư cho cây đứng vững, nâng đỡ tán lá, vận chuyển các 
chất trong cây. Thân cây còn có một số biến đổi để thực hiện những chức năng khác. 
Đó là những biến đổi nào?
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Phân biệt một số loại thân 1. Quan sát một số thân biến dạng
biến dạng.
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có 
chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV để 
chia củ thành nhiều nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem 
chúng có đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
( Có các đặc điểm của thân: Có chồi ngọn, 
chồi nách, chồi lá)
- GV lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và 
gừng đã có chồi để học sinh quan sát thêm.
? Phân chia các loại củ thành nhóm dựa 
trên vị trí của nó so với mặt đất và hình 
dạng củ?
- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm giống *Củ dong ta, củ gừng:hình dạng giống 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 11 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
và khác nhau giữa các loại củ này. rễ. Vị trí dưới mặt đất thân rễ
- GV lưu ý HS bóc vỏ của củ dong, tìm dọc *Củ su hào: Hình dạng to, tròn. Vị trí 
củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn trên mặt đất gọi là thân củ.
các vỏ (hình vẩy) là lá. * Củ khoai tây: Hình dạng to, tròn. Vị 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 4 trí dưới mặt đất gọi là thân củ.
câu hỏi trang 58. - Đặc điểm thân củ: Thân phình to.
- HS đọc mục SGK trang 58, trao đổi Ví dụ: Cà rốt, cải củ...
nhóm theo 4 câu hỏi SGK - Thân rễ: Thân có dạng rễ. Vị trí ở 
? Thân củ có đặc điểm gì? Kể tên một số dưới mặt đất.
cây thuộc thân củ. Ví dụ: Cây cỏ tranh, cỏ cú, cây nghệ...
? Thân rễ có đặc điểm gì? Kể tên một số 
cây thân rễ 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và tổng kết: Một số loại thân 
biến dạng làm chức năng khác là dự trữ 
chất khi ra hoa kết quả.
- GV cho HS quan sát thân cây xương rồng, Quan sát thân cây xương rồng:
thảo luận theo câu hỏi:
? Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác - Thân xương rồng chứa nhiêù nước 
dụng gì? để cung cấp cho hoạt động sống của 
? Sống trong điều kiện nào lá biến thành cây vì xương rồng sống nơi khô hạn, 
gai? thiếu nước. Lá biến thành gai để hạn 
? Cây xương rồng thường sống ở đâu? chế sự thoát hơi nước qua lá.
? Kể tên một số cây mọng nước? - Một số cây mọng nước: Cây thuốc 
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây bỏng, cây cành giao...
xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân, Kết luận:
quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi. Thân biến dạng để chứa chất dự trữ 
- GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết hay dự trữ nước cho cây.
luận chung cho hoạt động 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các 2. Chức năng của một số loại thân 
loại thân biến dạng. biến dạng.
- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu - Thân củ: Có thể nằm trên hoặc dưới 
cầu của SGK trang 59. mặt đất. Dự trữ chất dinh dưỡng.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 12 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
- GV gọi 1 HS lên bảng hoàn thành bảng. - Thân rễ : Nằm trong đất. Dự trữ chất 
Cả lớp hoàn thành vào vở bài tập. dinh dưỡng.
- HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo - Thân mọng nước: Dự trữ nước và 
dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho quang hợp.
nhau.
? Thân cây chuối có phải là thân biến dạng 
không?(Cây chuối có thân nằm dưới mặt 
đất, thân cây chuối trên mặt đất thực chất là 
thân giả gồm các bẹ lá mọng nước.
Thân cây chuối là thân biến dạng: Thân củ 
có chứa chất dự trữ.
4/ Luyện tập, cũng cố: Bảng chuẩn kiến thức:
 TT Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến Chức năng đối với Tên thân 
 dạng cây biến dạng
 1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh Thân củ
 dưỡng
 2 Củ khoai tây Thâ củ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất dinh Thân củ
 dưỡng
 3 Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh Thân rễ
 dưỡng
 4 Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh Thân rễ
 ( hoàng tinh) dưỡng
 5 Xương rồng Thân mọng nước, mọc trên Dự trữ nước, Thân mọng 
 mặt đất quang hợp nước.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- GV cho HS làm bài tập tại lớp, GV thu 15 bài chấm ngày tại lớp.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài sau:Chuẩn bị các kiến thức cho tiết sau ôn tập.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 13

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_sinh_hoc_tuan_7_chu.doc