Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 6 - Chủ đề: Rễ - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 6 - Chủ đề: Rễ - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 6 - Chủ đề: Rễ - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn: 04/10/2020 CHỦ ĐỀ - RỄ I/ Mục tiêu Chung - Kiến thức: + Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm. + Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. + Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. + Trìn bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền. + Học sinh biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây. + Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. + Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? + Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra. + Trình bày được vai trò lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng. + Học sinh phân biệt 4 loại biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. + Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. + HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. + Rèn kĩ năng thao tác, bước tiến hành thí nghiệm. + Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. - Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. Nội dung Tiết 9 Ngày giảng:07/10/2020 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I/ Đồ dùng dạy và học - GV: Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, rau muống, bèo Nhật Bản... Mô hình cấu tạo rễ cây. Tranh hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29. - HS: Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu. II/ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? ? Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ cây. 1. Các loại rễ: - GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở hoạt a. Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ. động theo nhóm. - Có 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. - HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. - Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ, đâm sâu Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ giống xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ nhau đặt vào 1 nhóm. các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. - Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn - Rễ chùm: Gồm nhiêù rễ to, dài gần bằng thành bài tập 1 trong phiếu học tập. nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành - GV lưu ý giúp đỡ HS trung bình và yếu. 1 chùm. - GV hướng dẫn chữa bài. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2, đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 SGK trang 29 để HS quan sát. - HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, các mọc trong đất, kết hợp với tranh (có rễ to, nhiều rễ nhỏ), ghi vào phiếu tương tự với rễ cây nhóm B. - GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng. b. Nhận biết các loại rễ cọc và rễ chùm - GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm rễ có thể qua tranh, mẫu.. gọi tên rễ. Cây có rễ cọc: Bưởi, cải, hồng xiêm, rau ? Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? muống, cây si, cây sanh, cây đa... - HS làm bài tập 3 từng nhóm trình bày, các Cây có rễ chùm: Tỏi tây, mạ( lúa), cây nhóm khác nhận xét, thống nhất tên rễ cây ở 2 ngô, cây bèo tây( phần cuối của rễ có bao nhóm là rễ cọc và rễ chùm. rễ bảo vệ cho mô phân sinh đầu rễ chứ - GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập số 2 không phải lông hút. bèo sống ngập trong SGK trang 29. nước nên hút nước qua toàn bộ bề mặt rễ) - HS hoạt động cá nhân quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 SGK trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình. - HS tự đánh giá câu trả lời của mình. Quan sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa chữa nếu cần. - GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau dền và cây Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 nhãn, hoàn thành 2 câu hỏi. - GV cho HS theo dõi Phiếu chuẩn kiến thức, sửa chỗ sai. 2. Tìm hiểu các miền của rễ - GV đánh giá điểm cho nhóm làm tốt. a. Xác định các miền của rễ Hoạt động 2: Cấu tạo và tên gọi các miền của - Rễ có 4 miền chính rễ. + Miền chóp rễ - GV: Cho tự HS nghiên cứu SGK trang 30. + Miền sinh trưởng ? Rễ có mấy miền? Kể tên các miền? + Miền hút - GV yêu cầu HS lên chỉ các miền của rễ trên + Miền trưởng thành. mô hình. b. Tìm hiểu chức năng các miền của rễ. - HS làm việc độc lập: đọc nội dung trong - Miền trưởng thành có các lớp bần bao khung kết hợp với quan sát tranh và chú thích, bọc bên ngoài, các bó mạch ở bên trong ghi nhớ kiến thức. có chức năng chính là dẫn truyền. - 1 HS lên bảng gắn các tấm bìa viết sẵn để xác - Miền hút gồm các lông hút có chức năng định được vá miền. chính là hấp thụ nước và muối khoáng. - Tương tự 1 HS lên gắn các miếng bìa viết sẵn - Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ. chức năng vào các miền cho phù hợp. - Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra. - HS theo dõi, nhận xét. - Trả lời câu hỏi của GV về chức năng các miền của rễ. ? Chức năng chính của các miền của rễ? 4/ Luyện tập, cũng cố: - Yêu cầu HS kể tên 10 cây rễ cọc, 10 cây rễ chùm. - HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền? a. Miền trưởng thành b. Miền hút c. Miền sinh trưởng d. Miền chóp rễ. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Nội dung Tiết 10 Ngày giảng:13/10/2020 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I/ Đồ dùng dạy và học: - GV: Tranh hình 11.1; 11.2 SGK. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 - HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà. II/ Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo miền hút của rễ và chức năng của từng bộ phận. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: HS thấy được nước rất cần 1. Tìm hiểu nhu cầu nước của cây cho cây nhưng tuỳ từng loại cây và giai đoạn phát triển. - Nước cần cho cây, không có nước cây sẽ + Thí nghiệm 1: chết. - GV cho HS nghiên cứu SGK, thảo luận - Mỗi loại cây, mỗi giai đoạn sống, các bộ theo 2 câu hỏi mục thứ nhất. phận khác nâu thì cây có nhu cầu nước ? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm khác nhau. mục đích gì? - Để chứng minh thí nghiệm cần lấy các ( Đó là cây cần nước như thế nào và dự giống cây ngắn ngày, cùng 1 loại cây, đoán cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu được gieo trồng cùng 1 ngày, có độ lớn nước.) như nhau, có số lá bằng nhau, đất đai, ? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải phân bón, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng hoàn thích? toàn giống nhau. ( Các nhóm báo cáo đưa ra nhận xét - Cây cần nhiều nước: Cây lấy lá, lúa chung về khối lượng rau quả sau khi phơi nước.. khô là bị giảm.) - Cây cần ít nước: Xương rồng, cỏ lạc - HS hoạt động nhóm. đà... - Từng cá nhân trong nhóm đọc thí nghiệm SGK chú ý tới: điều kiện thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sau khi HS đã trình bày kết quả, GV thông báo kết quả của nhóm nếu cần. + Thí nghiệm 2: - HS đọc mục SGK trang 35, thảo luận theo 2 câu hỏi ở mục thứ 2 SGk trang 35, đưa ra ý kiến thống nhất. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau ở nhà. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 - GV cho HS nghiên cứu SGK - GV lưu ý khi HS kể tên cây cần nhiều nước và ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: HS thấy được cây rất cần 3 2. Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali. cây + Thí nghiệm 3: - Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan - GV treo tranh hình 11.1, cho HS đọc thí trong nước. Cây cần nhiều loại muối nghiệm 3 SGK trang 35. khoáng trong đó cây cần 3 loại muối - GV hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm khoáng chính là:Đạm, lân, kali. theo nhóm: Thí nghiệm gồm các bước - Các loại cây cần nhu cầu muối khoáng + Mục đích thí nghiệm: Xem nhu cầu không giống nhau: Cây lấy quả, lấy hạt ( muối đạm của cây. lúa, ngô, cà chua..) cần nhiêù phospho và + Đối tượng thí nghiệm nitơ. Cây lấy thân và lấy lá( các loại rau + Tiến hành: Điều kiện và kết quả. ăn, cây đay, gai...) cần nhiều đạm. Cây - HS đọc SGK kết hợp quan sát tranh và trồng lấy củ( khoai lang, cải củ, cà rốt...) bảng số liệu ở SGK trang 36, trả lời câu cần nhiều kali. hỏi sau thí nghiệm 3. - Tuỳ từng giai đoạn phát triển của cây - HS trong nhóm sẽ thiết kế thí nghiệm như khi phát triển cành, lá, đẻ nhánh, ra của mình theo hướng dẫn của GV. hoa cần nhiều muối khoáng khác nhau. - 1 hoặc 2 HS trình bày thí nghiệm. - Ngoài ra cây còn cần nhiều loại phân vi - GV nhận xét, bổ sung cho các nhóm vì lượng khác: sắt, kẽm, magiê... đây là thí nghiệm đầu tiên các em tập thiết kế. - GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi mục : ? Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? - Thừa đạm: Lá mọc nhiều, cây vống cao( ? Thử thiết kế 1 thí nghiệm để giải thích lúa lốp), dẽ đổ, ra hoa muộn, chín chậm về tác dụng của lân hoặc kali đối với cây - Thiếu đạm: cây còi cọc, lá vàng. trồng? - Thiếu lân: cây còi cọc, rễ phát triển yếu, - GV nhận xét, đánh giá điểm cho HS. lá nhỏ vàng, chín muộn. Thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK: - Thiếu kali: Cây mềm, yếu, lá vàng, dễ ? Em hiểu thế nào về vai trò của muối sâu bệnh. khoáng đối với cây? ? Kết quả thí nghiệm cùng với bảng số Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 liệu cho em khẳng định điều gì? 4/ Luyện tập, cũng cố:- HS trả lời 3 câu hỏi SGK. ? Lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau? 5/ Hướng dẫn về nhà:- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ”. Nội dung Tiết 11 Ngày giảng:13/10/2020 Thực hành: BIẾN DẠNG CỦA RỄ. I/ Đồ dùng dạy và học - GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40. Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị; củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc... và kẻ bảng trang 40 vào vở. II/ Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng của rễ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: HS thấy được các hình thái của rễ 1. Tìm hiểu đặc điểm hình thái của biến dạng. rễ biến dạng - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm. - HS trong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn, cùng quan sát. - Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân - Có thể phân chia: chia rễ vào từng nhóm nhỏ. + Rễ dưới mặt đất: Rễ củ, rễ thở - GV gợi ý: Có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên + Rễ mọc trên thân cây hay rễ bám cây. vào tường: Rễ móc - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, + Rễ mọc ngược lên mặt đất: Rễ thở. bổ sung + Rễ mọc trên cây chủ: Giác mút. - GV củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ... - GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, HS sẽ tự sửa ở mục Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 sau. 2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và Hoatj động 2: HS thấy được các dạng chức năng chức năng của rễ biến dạng của rế biến dạng. Có 4 loại rễ biến dạng: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. + Rễ củ: Rễ phình to để chứa chất - GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có). dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo - Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK trang 41 quả: Cải củ, cà rốt... điền tên và đặc điểm của các loại rễ biến dạng vào + Rễ móc: Rễ phụ mọc từ thân và vở bài tập. cành trên mặt đất móc vào trụ bám. - HS hoàn thành bảng trang 40 ở vở. Giúp cây leo lên: Trầu không, hồ tiêu, - HS so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa vạn niên thanh... chữa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây... + Rễ thở: Sống trong điều kiện thiếu - GV đưa một số câu hỏi củng cố bài. không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất. ? Có mấy loại rễ biến dạng? Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới ? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? đất: Bụt mọc, mắm, bần, sú, vẹt... - GV có thể cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi Giác mút: Rễ biến đổi thành giác mút 2 HS đứng lên, 1 HS hỏi và 1 HS trả lời nhanh. đâm vào thân hoặc cành của cây khác. - 1 đến 2 HS đọc kết quả của mình, HS khác bổ Lấy thức ăn từ cây chủ: Tơ hồng, tầm sung. gửi... - Thay nhau trả lời, nếu trả lời đúng nhiều thì GV đánh giá điểm. 4/ Luyện tập, cũng cố:Câu 2( SGK):Vì: Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa làm cho rễ củ xốp, tẻo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_sinh_hoc_tuan_6_chu.doc