Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Bài 51: Nấm - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 7 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Bài 51: Nấm - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Bài 51: Nấm - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Bài 51: Nấm - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn: 21/02/2021
 Tiết 64 Ngày giảng: 27/04/2021. Tiết 65 Ngày giảng: 04/05/2021
 Bài 51: NẤM
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.
- Cấu tạo (So sánh với vi khuẩn)
- Tầm quan trọng của nấm: đối với tự nhiên, đối với con người, đối với thực vật:
- Lấy được ví dụ nấm có ích và nấm có hại cho mỗi vai trò.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
- Biết cách ngăn ngừa sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do 
nấm.
4. Năng lực:
 - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh H 51.1, H 51.2, H 51.3, H51.5, H51.6, H51.7
- Mẫu: mốc trắng, nấm rơm, một số loại nấm có ích khác.
2. Chuẩn bị của HS: mẫu: mốc trắng, nấm rơm hoặc một số loại nấm khác.
Phương pháp dạy học:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Nội dung tiết 64 dạy mục A
 Nội dung tiết 65 dạy mục B
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu1. Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
1.Vi khuẩn được xếp vào giới thực vật hay không
a. Được xếp vào giới thực vật và có cấu tạo đơn bào (giống một số tảo)
và một số ít cũng có khả năng tự dưỡng.
b. Không phải thực vật vì hầu hết chúng không có màu sắc và không có chất diệp lục như 
thực vật.
c.Vi khuẩn là thực vật vì chúng phân bố rộng rãi khắp nơi
d.Vi khuẩn không được xếp vào giới thực vật vì tế bào chưa có nhân điển hình
2. Hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng vì:
a. Cơ thể nhỏ bé nên không đủ khả năng quang hợp
b. Một số di chuyển được như động vật
c.Tế bào cơ thể chưa có nhân điển hình
d. Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục trong tế bào nên không tự tổng hợp được chất 
hữu cơ.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Câu2. Nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đối với con người.
3. Bài mới
Tiết 64 A- Mốc trắng và nấm rơm
Hoạt động 1: Mốc trắng.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 B1:GV cho HS nhắc lại thao tác xem kính 1/ Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc 
 hiển vi. trắng.
 + GV hướng dẫn HS lấy mẫu mốc và yêu cầu - HS nhắc lại cách sử dụng kính hiển vi.
 quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi - Hoạt động nhóm.
 mốc hình dạng, vị trí bào tử. + Quan sát mẫu vật thật dưới kính hiển 
 B2: GV tổ chức thảo luận toàn lớp. vi.
 - GV tổng kết, bổ sung. + Đối chiếu với hình vẽ.
 B3: GV cho HS đọc đoạn SGK￿ phát biểu ￿ Nhận xét hình dạng, cấu tạo. 
 về cách dinh dưỡng và sinh sản của mốc - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác 
 trắng. NX, bổ sung. Nêu được:
 B4: GV chốt kiến thức.? So sánh cấu tạo, dinh + Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.
 dưỡng của mốc trắng với vi khuẩn + Màu sắc: không màu, không có diệp 
 lục
 + Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều 
 nhân, không có vách ngăn giữa các tế 
 bào.
 - HS đọc to SGK,l thu thập kiến thức về 
 đặc điểm và sinh sản của mốc trắng.
 Tiểu kết: - Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh nhiều , bên trong có chất tế bào và 
nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào
- Màu sắc: không màu, không có chứa chất diệp lục.
- Dinh dưỡng: hoại sinh: bám chặt vào dánh mì hoặc cơm thiu hút nước và chất hữu cơ. - 
Sinh sản: vô tính bằng bào tử.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - GV cho HS quan sát H52.1 ￿phân biệt 1 2/Một vài loại mốc khác.
 vài loại nấm - HS quan sát H51.2 ,nhận biết mốc xanh,l mốc 
 - GV treo tranh vẽ￿ gọi HS lên bảng mô tương, mốc rượu
 tả nhận biết các loại nấm trên tranh vẽ. - Nhận biết các loại mốc này trong thực tế.
 Hoạt động 2: Nấm rơm.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 B1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật + - Hs quan sát mẫu nấm rơm￿ phân biệt
 đối chiếu hình vẽ 51.3 ￿ phân biệt các + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm.
 phần của nấm ? + Các phiến mỏng dưới mũ nấm.
 B2: GV treo tranh vẽ￿ gọi HS chỉ trên 
 tranh và gọi tên từng phần của nấm. - Một HS chỉ từng phần của nấm￿ lớp nhận xét
 B3: GV hướng dẫn HS lấy 1 phiến 
 mỏng dưới mũ nấm￿ đặt lên phiến - HS tiến hành quan sát bào tử nấm￿ mô tả 
 kính dầm nhẹ ￿ quan sát bào tử bằng hình dạng.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
kính lúp.
? Nhắc lại cấu tạo của nấm mũ ? so ￿ 1 HS đọc đoạn /167
sánh với mốc trắng.
￿￿￿ GV chốt lại cấu tạo của nấm mũ.
Tiểu kết: - Cấu tạo nấm mũ gồm 2 phần:
+ Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng gồm nhiều TB phân biệt bởi vách ngăn
+ Mũ nấm là cơ quan sinh sản (mũ nấm nằm trên cuống nấm )
+ Dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử.
Tiết 65 B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm.
Hoạt động 3: Đặc điểm sinh học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1: GV yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi - Hoạt động nhóm trao đổi thảo luận, trả lời câu 
mục ￿/168 hỏi 
1. Điều kiện phát triển của nấm. + Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét: Nêu 
- Gọi dại diện trình bày￿ nhóm khác được:
nhận xét: - Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất 
- Tại sao gây mốc trắng chỉ cần để cơm hữu cơ, ấm và ẩm.
nguội, bánh mì ở nhiệt độ phòng vẩy - Nấm cần nhiệt độ và độ ẩm, không cần ánh 
thêm ít nước? sáng vì chúng không xảy ra quang hợp ngược 
- Tại sao quần áo lâu ngày không phơi lại ánh sáng còn có tác dụng diệt nấm￿ phơi kĩ 
nắng hoặc để nâu nơi ẩm thường bị quần áo, chăn màn, đồ đạc trước khi cất, tránh 
nấm mốc, nấm mốc.
- Tại sao chỗ ẩm, tối nấm vẫn phát - Vì nấm không cần ánh sáng để quang hợp
triển? ￿ HS rút ra các điều kiện phát triển của nấm. 
? Nêu các điều kiện phát triển của nấm? - Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt 
2. Cách dinh dưỡng. độ độ ẩm thích hợp để phát triển.
B2: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục - HS đọc thông tin, suy nghĩ để trả lời, yêu cầu 
2￿ trả lời câu hỏi: nêu được: Các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, 
+ Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh kí sinh, cộng sinh.
dưỡng bằng cách nào. - Kết luận: nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh 
+ Lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí hay kí sinh một số nấm cộng sinh.
sinh. 
Hoạt động 4: Tầm quan trọng của nấm.
Mục tiêu: Tầm quan trọng của nấm: đối với tự nhiên, đối với con người, đối với thực vật:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Nấm có ích
B1: GV cho HS đọc thông tin - HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các công dụng.
SGK/169￿ trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi￿ nêu được 4 công dụng, HS 
+ Nêu được công dụng của nấm? Lấy khác bổ sung
ví dụ? - HS nhận dạng 1 số nấm có ích.
- GV tổng kết lại công dụng của nấm 
có ích.￿ giới thiệu 1 vài nấm có ích 
trên tranh.
2. Nấm có hại - Hs quan sát nấm mang đi kết hợp với tranh￿ 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 B2: GV yêu cầu HS quan sát trên mẫu thảo luận trả lời câu hỏi
 và tranh: một số bộ phận của cây bị + Nêu được những bộ phận của cây bị nấm.
 bệnh nấm￿ trả lời câu hỏi: + Tác hại của nấm.
 ? Nấm gây những tác hại gì cho thực - Đại diện nhóm trả lời￿ các nhóm khác NX, bổ 
 vật sung.
 Lợi ích: phân giải chất hữu cơ thành ￿ Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây 
 chất vô cơ: một số nấm trong đất trồng làm thiệt hại mùa màng.
 - Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực 
 phẩm, làm men nở bột mì
 - Làm thức ăn, làm thuốc: mốc xanh, 
 nấm linh chi
 B3: GV tổ chức thảo luận toàn lớp￿ - HS đọc thông tin SGK/169-170￿ kể tên 1 số 
 Tổng kết lại, bổ sung. nấm gây hại
 - Giới thiệu 1 vài nấm có hại gây bệnh + Yêu cầu kể được: nấm kí sinh gây bệnh cho 
 ở TV. người: hắc lào, lang ben, nấm tóc, nước ăn chân.
 B4: GV yêu cầu HS đọc thông tin + Nấm độc gây ngộ độc.
 SGK, trả lời câu hỏi:
 ? Kể tên một số nấm có hại cho người.
 - Cho HS nhận dạng 1 số nấm độc
Tiểu kết: Nấm gây 1 số tác hại như :
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và cho con người: nấm von,nấm than (ngô)
+ Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng thực phẩm 
+ Nấm độc có thể gây ngộ độc nếu ăn phải: nấm độc đỏ, nấm độc đen, nấm kim ￿ không 
ăn nấm lạ
4. Luyện tập Củng cố
Câu1. Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ dấu .
Cơ thể nấm mốc gồm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo .(nấm men). Nhiều 
nấm có cơ quan sinh sản chủ yếu bằng .
Câu2. Điền những từ thích hợp vào chỗ dấu .
- Nấm là những cơ thể ..(kí sinh hoặc .). Ngoài thức ăn là .có sẵn, 
nấm cần .và ..thích hợp để phát triển.
Câu3. Nấm có vai trò như thế nào trong tự nhiên.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong Sách luyện tập.
- Đọc trước Bài 52. 
- Chuẩn bị, thu thập vài mẫu địa y trên thân các cây to.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn: 01/05/2021
Ngày giảng: 07/05/2021 
 Tiết 66 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chữa một số bài tập trong vở Luyện tập sinh học 6. 
- Chọn các dạng bài tập khó,bài tập hệ thống kiến thức cở bản, bài tập về phân loại thực vật 
thuộc các kiến thức từ chương VI đến hết chương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập cho HS.
- Kĩ năng so sánh, phân loại.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1 Chuẩn bị của GV: bảng phụ, vở luyện tập sinh hoc 6 
2. Chuẩn bị của HS: Vở luyện tập sinh học 6, soạn sẵn các câu hỏi , bài tập khó cần chữa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ kiểm tra trong giờ học.
3. Bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động 1: Chương IV. Hoa và sinh sản hữu tính.
 HĐ của GV HĐ của HS
B1:GV yêu cầu HS đưa các bài tập của - HS đưa các bài tập đã soạn.
chương VI đã chuẩn bị trước. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
Yêu cầu ý kiến của HS:
B2:GV chữabài nếu cần. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
B3:GV hướng dẫn HS làm một số bài 
tập khác:
B4:GV chốt kiến thức.
Bài tập1/ VLT/ 83
1.Quan sát H 28.1 sgk đọc thông tin hãy hoàn thành bảng sau:
STT Các bộ phận Cấu tạo Chức năng của mỗi Chức năng chung 
 chính của hoa bộ phận của hoa
1 Đài hoa Lá đài, đế hoa Nâng đỡ, làm thành Sinh sản, duy trì 
 bao hoa và phát triển nòi 
2 Tràng hoa Gồm nhiều cánh hoa Bảo vệ nhị và nhuỵ giống.
3 Nhị chỉ nhị, bao phấn, hạt Mang tế bào sinh 
 phấn dục cái
4 Nhuỵ đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, Mang tế bào sinh 
 bầu nhuỵ, noãn dục cái
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
2. Bộ phận nhị và nhuỵ của hoa là quan trọng nhất vì chúng mang tế bào sinh sản, nên là 
bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
Bài tập 3/VLT/ 90
Trình bày sự khác nhau giữa tự thụ phấn và giao phấn theo bảng sau:
 STT Thụ phấn Khái niệm Thời gian chín của ý nghĩa
 nhị so vơí nhuỵ
 1 Tự thụ phấn Hạt phần của hoa rơi Cùng một lúc Duy trì nòi giống 
 vào đầu nhuỵ của tự nhiên
 chính hoa đó
 2 Giao phấn Hạt phần của hoa rơi Không đồng thời Lai tạo gống
 này vào đầu nhuỵ của 
 hoa kia
Bài tập 3/ VLT / 94 hãy xác định các câu sau là đúng hay sai rồi ghi vào ô trống.
Đáp án: 1- Đ; 2- S ; 3- S; 4- S; 5- Đ; 6- Đ; 7- S; 8- Đ; 9- S; 10- Đ
 Hoạt động 2: Chương IV. Quả và Hạt
 HĐ của GV HĐ của HS
 B1:GV yêu cầu HS đưa các bài tập của - HS đưa các bài tập đã soạn.
 chương VII đã chuẩn bị trước. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
 Yêu cầu ý kiến của HS:
 B2:GV chữabài nếu cần. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
 B3:GV hướng dẫn HS làm một số bài 
 tập khác:
 B4:Gv chốt kiến thức.
Bài tập 5/ VLT/98 So sánh các loại quả theo bảng sau:
 Quả khô Quả thịt
 Có nẻ Không có nẻ Quả mọng Quả hạch
 Tính chất
Bài tập 6/ VLT/ 101 Phân biệt lớp Một lá mầm và lớp hai lá mầm.
 Hoạt động 3: Chương VIII: Các nhóm thực vật.
 HĐ của GV HĐ của HS
 B1:GV yêu cầu HS đưa các bài tập của - HS đưa các bài tập đã soạn.
 chương VIII đã chuẩn bị trước. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
 Yêu cầu ý kiến của HS:
 B2:GV chữabài nếu cần. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
 B3:GV hướng dẫn HS làm một số bài 
 tập khác:
 B4:Gv chốt kiến thức.
Bài tập 2/ VLT/ 128
Đáp án: 1- c; 2 – d ; 3- e; 4- a; 5- b
 Hoạt động 4: Chương IX: Vai trò của thực vật.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 HĐ của GV HĐ của HS
B1:GV yêu cầu HS đưa các bài tập của - HS đưa các bài tập đã soạn.
chương IX đã chuẩn bị trước. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
?.Vai trò của thực vật đối với tự nhiên, 
với động vật và với đời sống con người? - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
Yêu cầu ý kiến của HS: 
B2:GV chữabài nếu cần.
B3:GV hướng dẫn HS làm một số bài tập 
khác:
B4:Gv chốt kiến thức.
Bài tập 3/ VLT/ 144 
Xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay sai rồi điền vào ô trống:
 Hoạt động 5: Chương X: Vi khuẩn- Nấm- Địa y
 HĐ của GV HĐ của HS
B1:GV yêu cầu HS đưa các bài tập của - HS đưa các bài tập đã soạn.
chương X đã chuẩn bị trước. - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
?.Vai trò của thực vật đối với tự nhiên, 
với động vật và với đời sống con người? - Đại diện HS chữa bài, HS khác bổ sung
Yêu cầu ý kiến của HS: 
B2:GV chữabài nếu cần.
B3:GV hướng dẫn HS làm một số bài tập 
khác:
B4:Gv chốt kiến thức.
4. Luyện tập Củng cố
Bài tập 2/ VLT/ 148
Tại sao thức ăn ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu phải làm gì?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học bài từ bài 30 đến Bài 52.
Hệ thống kiến thức chuẩn bị gìơ sau ôn tập Kiểm tra học kì II.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_64_den_66_bai_51_nam_nam_hoc_202.doc