Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 60+61, Bài: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

docx 7 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 60+61, Bài: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 60+61, Bài: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 60+61, Bài: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan
 GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
Tuần 32 Ngày soạn: 18/4/2021 
Tiết 60+61 Lớp dạy: 6A,6B
 BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.
- Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì.
Đa dạng của thực vật được thể hiện qua: 
+ Số lượng các loài; + Số lượng cá thể trong loài. + Sự đa dạng của môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đồi sống con người và nền kinh tế.
- KNS: Giáo dục kỹ năng gìn giữ và phát triễn những giá trị của cuộc sống, trong đó có 
những giá trị về môi trường, phát triễn sự bền vững của môi trường, cải tạo môi trường 
sống.
3. Thái độ:
- Tự xác định vai trò, trách nhiệm tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng 
lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, 
nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
-Tranh một số thực vật quý hiếm.
-Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày như thế nào? Cho ví dụ cụ 
thể. 
- Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào?
- Ở địa phương em, có những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế?
 3. Bài mới : BẢO VỆ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
Tiết 1:
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tập hợp tất cả những loài TV với các đặc trưng của chúng (hình dạng, cấu tạo, kích thước, 
nơi sống ) tạo sự đa dạng thực vật. Hiện nay sự đa dạng đó dang bị suy giảm, vậy làm gì 
 để bảo vệ sự ĐDTV?
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS: - HS thảo luận nhóm: 1: Đa dạng của 
1. Kể tên một số loài thực vật mà em 1. Một vài HS trình bày tên thực thực vật là gì?
biết? vật -> HS khác bổ sung.
2. Chúng thuộc ngành nào? Sống ở 2. Một HS nhận biết chúng thuộc Tính đa dạng GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
đâu? ngành nào và sống ở những môi của thực vật là 
 trường nào. sự phong phú 
- GV bổ sung và chuyển ý: Như vậy - HS lắng nghe và ghi bài. về các loài, các 
là chúng ta vừa làm một công việc cá thể của loài 
nhận xét rất khái quát về tình hình và môi trường 
thực vật ở địa phương nhưng chúng sống của chúng.
ta chưa biết được cụ thể thực vật ở 
đây có bao nhiêu loài, vì muốn thế 
phải nghiên cứu, điều tra kĩ, và đó là 
công việc của các nhà thực vật học 
khi nghiên cứu thực vật ở vùng nào 
đó. Bây giờ, chúng ta hãy xem các 
các nhà thực vật học cung cấp thông 
tin gì về tính đa dạng của thực vật ở 
Việt Nam.
a. Việt Nam có tính đa dạng cao về 2: Tình hình đa 
thực vật: dạng của thực 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin trong mục vật ở Việt Nam
mục SGK tr.157 -> thảo luận: Vì SGK tr.157 -> thảo luận trả a. Việt Nam có 
sao nói Việt Nam có tính đa dạng lời: tính đa dạng cao 
cao về thực vật? + Đa dạng về số lượng loài về thực vật:
 + Đa dạng về môi trường sống Việt nam có 
- GV nhận xét, tổng kết lại về tình đa tính đa dạng về 
dạng của thực vật ở Việt Nam. thực vật, trong đó 
- GV yêu cầu HS kể tên một vài loài - HS kể tên một vài loài có giá có nhiều loài có 
có giá trị kinh tế và khoa học. trị kinh tế và khoa học. giá trị kinh tế và 
b. Sự suy giảm tính đa dạng của khoa học
thực vật ở Việt Nam: b. Sự suy giảm 
- GV nêu vấn đề: ở Việt nam trung - HS lắng nghe và làm bài tập. tính đa dạng của 
bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000- thực vật ở Việt 
200.000 ha rừng nhiệt đới. Nam:
* Theo em những nguyên nhân nào * Đáp án: 1, 2, 4, 6. * Nguyên nhân: GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
dẫn tới suy giảm tính đa dạng của nhiều loài cây có 
sinh vật: giá trị kinh tế đã 
 Hãy đánh dấu vào câu cho từng bị khai thác bừa 
trường hợp đúng: bãi, cùng với sự 
 1. Chặt phá rừng làm rẫy tàn phá tràn lan 
 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu các khu rừng để 
 3. Khoanh nuôi rừng phục vụ nhu cầu 
 4. Cháy rừng đời sống.
 5. Lũ lụt - HS thảo luận trả lời: * Hậu quả: nhiều 
 6. Chặt cây làm nhà + Nguyên nhân: chặt phá rừng loài cây bị giảm 
- Căn cứ vào kết quả bài tập, thảo làm rẫy, để buôn bán lậu, cháy đáng kể về số 
luận: Nêu nguyên nhân của sự suy rừng, chặt cây làm nhà. lượng, môi trường 
giảm tính đa dạng của thực vật và + Hậu quả: (HS có thể nói về sống của chúng bị 
hậu quả? ảnh hưởng đối với việc bảo vệ thu hẹp hoặc bị 
 môi trường như đã học) đối mất đi, nhiều loài 
 với các loài cây bị khai thác trở nên hiếm, 
 kiệt quệ. thậm chí một số 
 - HS thông báo thông tin sưu lài có nguy cơ bị 
- GV liên hệ: Qua đọc báo, nghe tầm được. tiêu diệt. 
đài, , em có thể kể một vài mẩu tin * Thực vật quý 
về nạn phá rừng và cho biết ý kiến - HS đọc thông tin về thực vật hiếm là những 
của mình? quý hiếm -> trả lời câu hỏi đạt: loài thực vật có 
- GV cho HS đọc thông tin về thực 1. Thực vật quý hiếm là những giá trị và có xu 
vật quý hiếm -> trả lời câu hỏi: loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng 
1. Thế nào là thực vật quý hiếm? hướng ngày càng ít đi do bị ít đi do bị khai 
 khai thác quá mức thác quá mức. 
 2. HS tự kể tên một vài loài: 
 Loài Bách xanh, Thông đỏ, 
2. Kể tên một vài loài cây quý hiếm Vân Sam hoàng liên .
mà em biết? - HS ghi bài.
- GV nhận xét. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
- GV đặt vấn đề: - HS thảo luận, trả lời đạt: 3. Các biện pháp 
1. Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của 1. Mối quan hệ giữa thực vật – bảo vệ sự đa 
thực vật? môi trường – con người dạng của thực 
 Tầm quan trọng của sự đa vật.
 dạng của thực vật. Cần phải bảo vệ 
2. Nêu các biện pháp bảo vệ tính đa 2. Như SGK tr. 158 sự đa dạng thực 
dạng của thực vật? vật nói chung và 
3. Em đã làm những gì để bảo vệ tính 3. Tham gia trồng cây; bảo vệ thực vật quý hiếm 
đa dạng đó? cây cối; nói riêng.
- GV chốt ý - HS ghi bài. Các biện pháp: 
 SGK tr. 159 
Tiết 2: HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?
A. Số lượng các loài B. Số lượng các cá thể trong mỗi loài
C. Môi trường sống của mỗi loài D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2. Ở nước ta có khoảng bao nhiêu loài thực vật có mạch ?
A. Khoảng trên 12 000 loài B. Khoảng gần 10 000 loài
C. Khoảng gần 15 000 loài D. Khoảng trên 20 000 loài
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?
A. Do tác động của bão từ
B. Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt
C. Do hoạt động khai thác quá mức của con người
D.Tất cả các phương án đưa ra
Câu 4. Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta ?
A. Xà cừ B. Bạch đàn C. Tam thất D. Trầu không
Câu 5. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ? GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
A. Hoa sữa B. Sâm Ngọc Linh
C. Thông thiên D. Ngô đồng
Câu 6. Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?
1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số 
lượng cá thể của loài.
2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.
3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia, để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có 
thực vật quý hiếm.
4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật quý hiếm ?
A. Sưa, xoan, bằng lăng, phi lao B. Lim, sến, táu, bạch đàn
C. Trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai D. Đa, bồ đề, chò, điền thanh
Câu 8. Vườn Quốc gia nào dưới đây nằm ở miền Nam của nước ta ?
A. Tam Đảo B. Cát Tiên
C. Ba Vì D. Cúc Phương
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Các nhà thực vật học 
nước ta đã thống kê được trên loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam.
A. 500 B. 200 C. 300 D. 100
Câu 10. Củ tam thất có tác dụng nào dưới đây ?
A. Cầm máu, trị thổ huyết B. Tăng cường sinh lực
C. Bổ máu, tăng hồng cầu D. Tất cả các phương án đưa ra
 Đáp án
 1. D 2. A 3. C 4. C 5. B
 6. D 7. C 8. B 9. C 10. D
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Tích cực trồng cây ở địa phương để góp phần bảo vệ sư đa dạng của thực vật ở địa 
phương, đồng thời tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng.
4. Dặn dò:
 - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_6061_bai_bao_ve_su_da_dang_cua_t.docx