Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 58+59, Bài: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 58+59, Bài: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 58+59, Bài: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tuần 31 Ngày soạn: 11/4/2021 Tiết 58 +59 Lớp dạy: 6A,6B VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - KNS: Tích cực trong việc cải tạo môi trường sống, nâng cao chất lượng môi trường sống thông qua việc trồng cây ở địa phương, tuyên truyền vận động mọi người để thấy được vì sao phải trồng cây. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ thực vật. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh Sơ đồ phóng to (hình 46.1 SGK tr.146) - Sưu tầm một số tranh với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Sưu tầm một số tranh với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? - Rừng có vai trò gì trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán? 3. Bài mới : GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ). Chúng ta tìm hiểu bài ... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ). Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV cho HS xem tranh 46.1 và - HS xem tranh 46.1 và 48.1 -> I - VAI TRÒ 48.1 -> yêu cầu HS trả lời câu trả lời câu hỏi: CỦA THỰC hỏi: 1. Dùng cho hô hấp của các sinh VẬT ĐỐI VỚI 1. Lượng O2 mà thực vật nhả ra vật, kể cả con người -> nếu ĐỘNG VẬT có ý nghĩa đối với các sinh vật không có cây xanh thì động vật 1: Thực vật cung khác ? (kể cả con người) sẽ chết vì cấp khí oxi và không có oxy. thức ăn cho động 2. HS tự nêu ví dụ vật. 2. Nêu ví dụ về động vật ăn thực vật dựa vào bảng mẫu trong SGK Thực vật cung tr.153 -> rút ra nhận xét. 3. Thực vật cung cấp ôxy và thức cấp ôxy và thức ăn 3. Em hãy nhận xét mối quan hệ ăn cho động vật cho động vật. giữa thực vật và động vật? - HS ghi bài. - GV bổ sung (nếu cần) - GV cung cấp thêm thông tin về thực vật gây hại cho động vật. - HS lắng nghe - GDMT: TV góp phần rất lớn với vai trò cân bằng lượng khí trong không khí, thì nó cũng chính là cung cấp lượng khí cần thiết cho con người và tất cả động vật trên trái đất, nhờ TV có khả GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến năng thải ra môi trường khí oxi. - Cho HS quan sát tranh ảnh về - HS quan sát tranh ảnh về nơi 2: Thực vật cung nơi ở và sinh sản của động vật ở ở và sinh sản của động vật ở cấp nơi ở và nơi thực vật -> yêu cầu HS rút ra nhận thực vật -> rút ra nhận xét. sinh sản cho động xét. - Các nhóm thảo luận, trình vật. - GV yêu cầu HS thảo luận: Trong bày tranh ảnh đã sưu tập về tự nhiên có động vật nào lấy thực động vật sống trên cây. Thực vật cung cấp vật làm nhà ( nơi cư trú) nữa - HS tự rút ra kết luận. nơi ở và nơi sinh sản không ? cho động vật - GV sửa chữa (nếu cần). - GDMT: Thực vật rất phong phú và đa dạng, và đó cũng chính là nguồn cung cấp thực phẩm cần thiết và không thể thiết cho con người và động vật trên trái đất, ngoài ra nó còn là nơi cứ trú của động vật, là vật liệu quý mà thiên nhiên ban tặng cho con người. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm thông - HS tìm thông tin trả lời II. THỰC VẬT VỚI tin trả lời câu hỏi: câu hỏi: ĐỜI SỐNG CON 1.Thực vật cung cấp cho 1. Cung cấp thức ăn, gỗ NGƯỜI chúng ta những gì dùng trong làm nhà, trái cây, thuốc 1: Những cây có giá trị đời sống hàng ngày ? quý, rau xanh, sử dụng. 2. Để phân biệt cây cối theo 2. Nhóm cây ăn quả, cây Thực vật có công dụng công dụng người ta đã phân làm thuốc, cây lương thực, nhiều mặt: như cung cấp loại thành những nhóm nào? cây làm cảnh, cây công lương thực, thực pẩm, gỗ nghiệp ... Có khi cùng một cây - GV yêu cầu HS kẻ bảng - HS kẻ bảng SGK vào tập, nhưng có nhiều công dụng SGK vào tập, thảo luận nhóm thảo luận nhóm và hoàn khác nhau tuỳ bộ phận sử và hoàn thành bảng thành bảng -> đại diện dụng. - GV nhận xét -> yêu cầu HS nhóm lên hoàn thành bảng Đó là nguồn tài nguyên rút ra công dụng của thực vật. phụ. quý giá, chúng ta cần bảo - HS rút ra công dụng của vệ và phát triển nguồn tài thực vật -> ghi bài. nguyên đó để làm giàu cho Tổ Quốc. - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK, 2: Những cây có hại cho SGK, quan sát hình 48.3, 48.4 quan sát hình trả lời câu sức khỏe con người. trả lời câu hỏi: hỏi đạt: - Đối với những cây có hại 1. Kể tên cây có hại và tác hại 1. Thuốc lá, thuốc phiện, cho sức khỏe, chúng ta GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến cụ thể của chúng? cần sa: gây nghiện, gây ho cần hết sức thận trọng khi 2. Ngoài những cây đã nêu lao, suy nhược thần kinh. khai thác, hoặc tránh sử trong SGK, em còn biết những 2. HS tự nêu: Cây trúc dụng. cây có hại nào ngoài thực tế? đào, cà độc dược, mã tiền, Đồng thời chống hút - GV giới hiệu về cây thuốc bã đậu thuốc lá và sử dụng chất phiện: chất moocphin trong cây ma tuý. thuốc phiện là loại chất ma túy gây bệnh xã hội nguy hiểm - HS lắng nghe nhưng lại có tác dụng giảm đau, an thần khi dùng với liều lượng nhẹ. Điều này giải thích vì sao trong ngành Dược người ta có thể sản xuất một số thuốc có moocphin (giảm đau, gây mê). - GV cho HS thảo luận: - Các nhóm thảo luận -> 3. Tác hại của ma túy đối với nêu lên được hành động sức khỏe con người cụ thể: 4. Thái độ của em trước tệ nạn + Không sử dụng ma túy ma túy -> hành động cụ thể + Không hút thuốc lá nào? + Tham gia phong trào tuyên truyền, phòng chống - GV nhận xét, cho HS ghi bài ma túy. - GV cung cấp thêm thông tin: - HS ghi bài Nhiều khi tác dụng hai mặt của thực vật lại thể hiện ngay trê cùng một cây: + Cây trúc đào có lá rất độc, ăn phải có tểh gây nguy hiểm nhưng lại cho hoa đẹp dùng làm cảnh + Cỏ củ gấu (sốt ban), cây rau bợ (chữa sỏ thận) là những cây cỏ dại, mọc lẫn với cây trồng gây giảm năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng làm thuốc + Cây cà độc dược các bộ phận của cây đều có độc, dặc biệt là hạt nhưng lá có thể dùng chữa bệnh hen. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ? A. Lá mồng tơi B. Lá chuối C. Lá khoai tây D. Lá xà cừ Câu 2. Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người ? A. Rau ngót B. Cần tây C. Trúc đào D. Chùm ngây Câu 3. Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thuỷ sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây ? A. Duốc cá B. Đinh lăng C. Ngũ gia bì D. Xương rồng Câu 4. Cây nào dưới đây là cây công nghiệp ? A. Mướp đắng B. Thuốc lá C. Rau ngót D. Lúa nước Câu 5. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc ? A. Sen B. Cần sa C. Mít D. Dừa Câu 6. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ? A. Hêrôin B. Nicôtin C. Côcain D. Solanin Câu 7. Họ thực vật nào dưới đây có nhiều cây được dùng để làm cảnh vì hoa của chúng thường rất đẹp ? A. Họ Cúc B. Họ Lúa C. Họ Dừa D. Họ Bầu bí Câu 8. Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa” ? A. Tảo B. Rêu C. Dương xỉ D. Thông Câu 9. Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật ? A. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp C. Tất cả các phương án đưa ra D. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật Câu 10. Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện ? A. Anh túc B. Chè C. Ca cao D. Cô ca Đáp án 1. A 2. C 3. A 4. B 5. A 6. B 7. A 8. A 9. C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Kể tên một số loài động vật ăn thực vật. Những cây có hại cho sức khỏe con người? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tuyên truyền về những cây có ích và những cây có hại cho sức khỏe để phát triển, nhân rộng những cây có ích và không trồng những cây có hại, và biết cách phong tránh. Biết và tìm hiểu một số cây có hại để nhận diện và phòng tránh. Tìm hình ảnh phá rừng hoặc phong trào trồng cây gây rừng 4. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_5859_bai_vai_tro_cua_thuc_vat_do.docx