Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 56+57, Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 56+57, Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 56+57, Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tuần 28 Ngày soạn: 28/3/2021 Tiết 56+57 Lớp dạy: 6A,6B THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( xói mòn, hạn hán, lũ lụt,..) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích từ thực tế các hiện tượng về tự nhiên, môi trường. * KNS: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, khai thác đi đôi với tái tạo, đặc biệt là tài nguyên rừng. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ thực vật thể hiện bằng hành động cụ thể. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh Sơ đồ phóng to (hình 47.1 SGK tr.149) - Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về lũ lụt, hạn hán. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về hiện tượng lũ lụt và hạn hán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxi và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? - Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng? 3. Bài mới : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta thường phải đương đầu với các thiên tai như hạn hán, lũ lụt vậy nguyên nhân góp phần vào sự lớn mạnh của những thiên tai đó là do đâu, bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( xói mòn, hạn hán, lũ lụt,..) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh 47.1 (chú ý 1: Thực vật giúp giữ tranh 47.1 (chú ý vận tốc nước vận tốc nước mưa) -> trả lời đất, chống xói mòn. mưa) -> trả lời câu hỏi: câu hỏi: Thực vật, đặc biệt là 1.Vì sao khi có mưa, lượng 1. Lượng chảy của dòng nước rừng giúp giữ đất, chảy ở hai nơi khác nhau? mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì chống xói mòn. tán lá đã cản bớt một phần lớn lượng nước mưa rơi xuống, và nước mưa chảy xuống theo thân cây chứ không phải rơi thẳng 2. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất xuống đất. ở trên đồi trọc khi có mưa? 2. Khi có mưa, đất bị xói mòn Giải thích tại sao? vì không có cây cản bớt tốc độ - GV bổ sung nếu cần. nước chảy và giữ đất. - GV cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói lở ở các bờ - HS lắng nghe. sông, bờ biển. - GV yêu cầu từ những vấn đề trên em hãy rút ra kết luận về - HS rút kết luận đạt: Thực vật, vai trò của thực vật ? đặc biệt là rừng giúp giữ đất, - GV chốt ý, cho HS ghi bài. chống xói mòn. - GDMT: TV, đặc biệt là TV - HS ghi bài rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến gây nên, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất. - GV cho HS xem thông tin, - HS xem thông tin, tranh ảnh về 2: Thực vật góp tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán -> lũ lụt, hạn hán -> thảo luận tìm phần hạn chế ngập hướng dẫn HS tìm thông tin trả thông tin để giải thích nguyên lụt, hạn hán. lời câu hỏi để giải thích nguyên nhân: nhân: Thực vật đã góp 1. Nếu đất thì xói mòn ở vùng 1. Hậu quả: Nạn lụt ở vùng thấp; phần hạn chế lũ lụt, đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra Hạn hán tại chỗ hạn hán. tiếp đó ? 2. Nạn ngập lụt ở đồng bằng 2. Kể một số địa phương bị sông Cửu Long, các tỉnh miền ngập lụt và hạn hán ở Việt nam Trung. Nạn hạn hán ở các tỉnh ? miền núi hay trung du. 3. HS tự giải thích 3. Tại sao có hiện tượng ngập - HS ghi bài. lụt và hạn hán ở nhiều nơi? - GV hoàn chỉnh câu trả lời. GV lưu ý: Mặc dù phần này không đề cập đến vai trò của thực vật, nhưng cần cho HS thấy do hậu quả của nạn xói mòn (mà nguyên nhân chính là do mất rừng tức là không có vai trò giữ đất của cây) nên gây ra tiếp theo nạn lụt ở vùng thấp và hạn hán tại chỗ. Đó là hậu quả có tính chất dây chuyền từ việc mất rừng gây nên. Từ đó thấy được vấn đề ngược lại: nếu có rừng thì những hiện tượng trên được hạn chế -> nhận ra vai trò của thực vật. - GDMT: TV, đặc biệt là TV rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây nên, thân cây chia nhỏ dòng nước chảy nên hạn chế được lũ lụt, hệ rễ có tác dụng giữ nước nên hạn chế hạn hán. - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin mục SGK 3: Thực vật góp GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến mục SGK tr.151 -> tự rút ra tr.151 -> tự rút ra vai trò bảo vệ phần bảo vệ vai trò bảo vệ nguồn nước của nguồn nước của thực vật nguồn nước. thực vật. Thực vật góp GDMT: TV, TV rừng, có hệ rễ phần bảo vệ giữ đất, tán lá cây cản bớt ánh nguồn nước ngầm sáng nên hạn chế sự bốc hơi nước nên giữ được nguồn nước ngầm tránh hạn hán. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ nước ? A. Rễ B. Hoa C. Lá D. Thân Câu 2. Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát ? A. Xà cừ B. Xương rồng C. Phi lao D. Lim Câu 3. Thực vật giúp hạn chế xói mòn thông qua cơ chế nào ? A. Tán cây giúp cản dòng nước mưa dội trực tiếp vào bề mặt đất. B. Cành và thân cây giúp nước mưa nương theo để chảy xuống lớp thảm mục, ngấm từ từ vào lòng đất và hoà cùng mạch nước ngầm. C. Rễ cây giúp giữ đất không bị rửa trôi trước sức chảy của dòng nước. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 4. Thực vật có vai trò nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Điều hoà khí hậu C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán D. Giữ đất, chống xói mòn Câu 5. Ở vùng núi, hiện tượng ngập lụt xảy ra sau mưa là do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án đưa ra. B. Mặt đất bị bê tông hoá đã làm cản trở quá trình ngấm nước từ bề mặt xuống mạch nước ngầm và làm xuất hiện hiện tượng ngập lụt. C. Mưa quá to khiến cho nước không thể rút kịp ở mọi nơi và gây nên hiện tượng ngập lụt. D. Mưa làm đất đá bị xói mòn và trôi xuống, lấp lòng sông, suối khiến nước dâng cao và không thoát kịp nên tràn lên các vùng thấp gây ngập lụt. Câu 6. Vì sao những nơi trống trải, không có thực vật sinh sống lại hay xảy ra hạn hán ? A. Vì không được bổ sung nước nhờ quá trình quang hợp của thực vật. B. Cả C và D. C. Vì ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp xuống bề mặt làm cho đất bị khô cằn do bốc hơi GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến nước. D. Vì nước rơi xuống bề mặt không được giữ lại bởi lớp thảm mục và hệ rễ thực vật. Câu 7. Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ chốt trong đời sống sinh hoạt của con người ? A. Nước ngầm B. Nước biển C. Nước bề mặt D. Nước bốc hơi Câu 8. Cho các thành phần sau : 1. Tán lá 2. Rễ cây 3. Lớp thảm mục 4. Thân cây Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa ? A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở nước ta, mỗi năm 1 ha đất trống bị thất thoát khoảng tấn đất bề mặt do hiện tượng xói mòn, rửa trôi. A. 95 B. 151 C. D. 36 Câu 10. Loại cây nào dưới đây không được trồng để chắn gió ? A. Cau B. Tra (nho biển) C. Phi lao D. Thông Đáp án 1. A 2. C 3. D 4. A 5. D 6. B 7. A 8. A 9. C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tìm hiểu, sưu tầm tranh ảnh nguyên nhân gây hạn hán, lũ lụt. Từ đó ý thức được phải hành động như thế nào để hạn chế. Đồng thời hiểu rõ vai trò ton lớn của rừng đối với bầu khí quyển. 4. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc em có biết. - Sưu tầm tranh, ảnh về nội dung thực vật là: thức ăn động vật, là nơi sống của ĐV.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_5657_bai_thuc_vat_bao_ve_dat_va.docx