Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 55, Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

docx 6 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 55, Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 55, Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 55, Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan
 GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
Tuần 28 Ngày soạn: 28/3/2021 
Tiết 55 Lớp dạy: 6A,6B
 THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( xói mòn, 
hạn hán, lũ lụt,..) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích từ thực tế các hiện tượng về tự nhiên, môi trường.
* KNS: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, khai thác đi đôi với tái tạo, đặc biệt là tài nguyên 
rừng.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ bảo vệ thực vật thể hiện bằng hành động cụ thể.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng 
lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, 
nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh Sơ đồ phóng to (hình 47.1 SGK tr.149)
- Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về lũ lụt, hạn hán.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về hiện tượng lũ lụt và hạn hán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxi và cacbonic trong không khí? 
Điều này có ý nghĩa gì? 
- Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng?
 3. Bài mới : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Chúng ta thường phải đương đầu với các thiên tai như hạn hán, lũ lụt vậy nguyên nhân 
 góp phần vào sự lớn mạnh của những thiên tai đó là do đâu, bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu 
 nguyên nhân.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( xói mòn, hạn hán, 
lũ lụt,..) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.
. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh 47.1 (chú ý 1: Thực vật giúp giữ 
tranh 47.1 (chú ý vận tốc nước vận tốc nước mưa) -> trả lời đất, chống xói mòn.
mưa) -> trả lời câu hỏi: câu hỏi: Thực vật, đặc biệt là 
1.Vì sao khi có mưa, lượng 1. Lượng chảy của dòng nước rừng giúp giữ đất, 
chảy ở hai nơi khác nhau? mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì chống xói mòn.
 tán lá đã cản bớt một phần lớn 
 lượng nước mưa rơi xuống, và 
 nước mưa chảy xuống theo thân 
 cây chứ không phải rơi thẳng 
2. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất xuống đất.
ở trên đồi trọc khi có mưa? 2. Khi có mưa, đất bị xói mòn 
Giải thích tại sao? vì không có cây cản bớt tốc độ 
- GV bổ sung nếu cần. nước chảy và giữ đất.
- GV cung cấp thêm thông tin 
về hiện tượng xói lở ở các bờ - HS lắng nghe.
sông, bờ biển.
- GV yêu cầu từ những vấn đề 
trên em hãy rút ra kết luận về - HS rút kết luận đạt: Thực vật, 
vai trò của thực vật ? đặc biệt là rừng giúp giữ đất, 
- GV chốt ý, cho HS ghi bài. chống xói mòn.
- GDMT: TV, đặc biệt là TV - HS ghi bài
rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây 
cản bớt sức nước do mưa lớn GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
gây nên, nên có vai trò quan 
trọng trong việc chống xói 
mòn, sụt lở đất.
- GV cho HS xem thông tin, - HS xem thông tin, tranh ảnh về 2: Thực vật góp 
tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán -> lũ lụt, hạn hán -> thảo luận tìm phần hạn chế ngập 
hướng dẫn HS tìm thông tin trả thông tin để giải thích nguyên lụt, hạn hán.
lời câu hỏi để giải thích nguyên nhân: 
nhân: Thực vật đã góp 
1. Nếu đất thì xói mòn ở vùng 1. Hậu quả: Nạn lụt ở vùng thấp; phần hạn chế lũ lụt, 
đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra Hạn hán tại chỗ hạn hán.
tiếp đó ? 2. Nạn ngập lụt ở đồng bằng 
2. Kể một số địa phương bị sông Cửu Long, các tỉnh miền 
ngập lụt và hạn hán ở Việt nam Trung. Nạn hạn hán ở các tỉnh 
? miền núi hay trung du.
 3. HS tự giải thích
3. Tại sao có hiện tượng ngập - HS ghi bài.
lụt và hạn hán ở nhiều nơi?
- GV hoàn chỉnh câu trả lời.
GV lưu ý: Mặc dù phần này 
không đề cập đến vai trò của 
thực vật, nhưng cần cho HS 
thấy do hậu quả của nạn xói 
mòn (mà nguyên nhân chính là 
do mất rừng tức là không có 
vai trò giữ đất của cây) nên gây 
ra tiếp theo nạn lụt ở vùng thấp 
và hạn hán tại chỗ. Đó là hậu 
quả có tính chất dây chuyền từ 
việc mất rừng gây nên. Từ đó 
thấy được vấn đề ngược lại: 
nếu có rừng thì những hiện 
tượng trên được hạn chế -> 
nhận ra vai trò của thực vật. 
- GDMT: TV, đặc biệt là TV 
rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây 
cản bớt sức nước do mưa lớn 
gây nên, thân cây chia nhỏ 
dòng nước chảy nên hạn chế 
được lũ lụt, hệ rễ có tác dụng 
giữ nước nên hạn chế hạn hán.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin mục  SGK 3: Thực vật góp GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
mục  SGK tr.151 -> tự rút ra tr.151 -> tự rút ra vai trò bảo vệ phần bảo vệ 
vai trò bảo vệ nguồn nước của nguồn nước của thực vật nguồn nước.
thực vật.
 Thực vật góp 
GDMT: TV, TV rừng, có hệ rễ phần bảo vệ 
giữ đất, tán lá cây cản bớt ánh nguồn nước ngầm
sáng nên hạn chế sự bốc hơi nước 
nên giữ được nguồn nước ngầm 
tránh hạn hán.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ nước ?
A. Rễ B. Hoa C. Lá D. Thân
Câu 2. Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát ?
A. Xà cừ B. Xương rồng C. Phi lao D. Lim
Câu 3. Thực vật giúp hạn chế xói mòn thông qua cơ chế nào ?
A. Tán cây giúp cản dòng nước mưa dội trực tiếp vào bề mặt đất.
B. Cành và thân cây giúp nước mưa nương theo để chảy xuống lớp thảm mục, ngấm từ từ 
vào lòng đất và hoà cùng mạch nước ngầm.
C. Rễ cây giúp giữ đất không bị rửa trôi trước sức chảy của dòng nước.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 4. Thực vật có vai trò nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Điều hoà khí hậu
C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán D. Giữ đất, chống xói mòn
Câu 5. Ở vùng núi, hiện tượng ngập lụt xảy ra sau mưa là do nguyên nhân nào dưới đây 
?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Mặt đất bị bê tông hoá đã làm cản trở quá trình ngấm nước từ bề mặt xuống mạch 
nước ngầm và làm xuất hiện hiện tượng ngập lụt.
C. Mưa quá to khiến cho nước không thể rút kịp ở mọi nơi và gây nên hiện tượng ngập 
lụt.
D. Mưa làm đất đá bị xói mòn và trôi xuống, lấp lòng sông, suối khiến nước dâng cao và 
không thoát kịp nên tràn lên các vùng thấp gây ngập lụt.
Câu 6. Vì sao những nơi trống trải, không có thực vật sinh sống lại hay xảy ra hạn hán ?
A. Vì không được bổ sung nước nhờ quá trình quang hợp của thực vật.
B. Cả C và D.
C. Vì ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp xuống bề mặt làm cho đất bị khô cằn do bốc hơi GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
nước.
D. Vì nước rơi xuống bề mặt không được giữ lại bởi lớp thảm mục và hệ rễ thực vật.
Câu 7. Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ chốt trong đời sống sinh hoạt của con 
người ?
A. Nước ngầm B. Nước biển C. Nước bề mặt D. Nước bốc hơi
Câu 8. Cho các thành phần sau :
1. Tán lá 2. Rễ cây 3. Lớp thảm mục 4. Thân cây
Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa ?
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở nước ta, mỗi năm 
1 ha đất trống bị thất thoát khoảng tấn đất bề mặt do hiện tượng xói mòn, rửa trôi.
A. 95 B. 151 C. D. 36
Câu 10. Loại cây nào dưới đây không được trồng để chắn gió ?
A. Cau B. Tra (nho biển) C. Phi lao D. Thông
 Đáp án
 1. A 2. C 3. D 4. A 5. D
 6. B 7. A 8. A 9. C 10. A
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?
Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
 Tìm hiểu, sưu tầm tranh ảnh nguyên nhân gây hạn hán, lũ lụt. Từ đó ý thức được 
phải hành động như thế nào để hạn chế. Đồng thời hiểu rõ vai trò ton lớn của rừng đối 
với bầu khí quyển.
4. Dặn dò:
 - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Đọc em có biết.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về nội dung thực vật là: thức ăn động vật, là nơi sống của ĐV.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_55_bai_thuc_vat_bao_ve_dat_va_ng.docx