Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 50, Chủ đề: Các nhóm thực vật hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 50, Chủ đề: Các nhóm thực vật hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 50, Chủ đề: Các nhóm thực vật hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín - Năm học 2020-2021 - Vương Thị Ngọc Loan

GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tuần 26 Ngày soạn: 13/3/2021 Tiết 50 Lớp dạy: 6A,6B Chủ đề: CÁC NHÓM THỰC VẬT HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. - Biết cách quan sát cây Hạt kín. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát, khái quát hóa. * KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Kỷ năng nghiêm túc trong quá trình quan sát mẫu vật, thu thập và xử lý thông tin. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Giáo dục ý thức tôn trọng, sử dụng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Mẫu vật: các cây Hạt kín nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu là cây to thì cắt một cành (cần có cơ quan sinh sản ). Một số quả. - Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao nhọn. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến - Bảng phụ bảng SGK tr.135 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - HS kẻ bảng trống theo mẫu tr.135 SGK vào vở bài tập (đã làm một số cây trước) - HS chuẩn bị mẫu theo sự dặn dò của GV III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Cấu tạo ra sao ? 3. Bài mới : HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Quan sát hình ảnh của một số hạt kín, Gv dẫn vào bài... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV tổ chức nhóm quan sát - HS quan sát mẫu nhóm đã chuẩn 1: Quan sát cây có mẫu như trong SGK hướng bị -> ghi các đặc điểm quan sát hoa dẫn. được vào bảng đã kẻ sẵn. Như kết quả quan - GV treo bảng phụ có nội - Đại diện nhóm lên điền bảng. sát mẫu vật của HS. dung như bảng tr. 135 nhưng để trống tên cây và đặc điểm. - GV cho HS kẻ bảng vào vở. - HS ghi bài vào vở. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến PHIẾU HỌC TẬP QUẢ DẠNG DẠNG KIỂU GÂN CÁNH MÔI TRƯỜNG CÂY ( nếu THÂN RỄ LÁ LÁ HOA SỐNG có) - GV cho HS đọc kết quả - HS đọc kết quả quan 2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt quan sát được. sát. kín - GV treo bảng phụ, bổ sung - HS bổ sung vào bảng. Hạt kín là nhóm thực vật có thêm một vài cây điển hình. hoa, có một số đặc điểm sau: - Căn cứ vào kết quả quan - HS ngiên cứu lại kết - Cơ quan sinh dưỡng phát sát, GV hướng dẫn HS tìm quả quan sát và trả lời triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, kiến thức : đạt yêu cầu : thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá 1. Nhận xét sự khác nhau 1. HS thấy được sự đa kép ), trong thân có mạch dẫn của rễ, thân, lá, hoa, quả, dạng của rễ, thân, lá, phát triển. hạt. hoa, quả, hạt. - Cơ quan sinh sản có hoa, - HS lắng nghe quả. Hạt nằm trong quả là một - GV cung cấp: cây Hạt kín ưu thế của các cây Hạt kín. Hoa có mạch dẫn phát triển. 2. Rễ, thân, lá đa dạng. và quả có nhiều dạng khác 2. Cây Hạt kín tiến hóa hơn Có hoa và quả chứa hạt nhau. cây Hạt trần ở điểm nào ? bên trong. - Môi trường sống đa dạng. 3. Cơ quan sinh dưỡng -> Đây là nhóm thực vật tiến 3. Nêu đặc điểm chung của đa dạng, có mạch dẫn. hóa hơn cả. cây Hạt kín? Sinh sản bằng hạt. Hạt nằm trong quả. - HS ghi bài vào vở. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến MÔI DẠNG DẠNG KIỂU GÂN CÁNH QUẢ CÂY TRƯỜNG THÂN RỄ LÁ LÁ HOA ( nếu có) SỐNG hình Cây cải cỏ cọc đơn rời khô, mở ở cạn mạng song Tre gai gỗ cọc đơn ở cạn song hình Lục bình cỏ chùm đơn dính ở nước cung hình Lim xẹt gỗ cọc kép rời khô ở cạn mạng hình Dây huỳnh gỗ cọc đơn dính ở cạn mạng song Huệ cỏ chùm đơn rời hạch ở cạn song hình Mẫu đơn gỗ cọc đơn dính ở cạn mạng HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thực vật Hạt kín ? A. Có rễ thật sự B. Có hoa và quả C. Sinh sản bằng bào tử D. Thân có mạch dẫn Câu 2. Cây nào dưới đây có thân gỗ ? A. Hướng dương B. Lay ơn C. Bèo Nhật Bản D. Phật thủ Câu 3. Cây nào dưới đây có lá hình mạng ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Kinh giới C. Tre D. Địa liền GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Câu 4. Cây Hạt kín nào dưới đây có môi trường sống khác với những cây còn lại ? A. Rong đuôi chồn B. Hồ tiêu C. Bèo tây D. Bèo tấm Câu 5. Trong tổng số loài thực vật hiện biết, thực vật Hạt kín chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu ? A. 1/4 B. 4/7 C. 2/5 D. 3/8 Câu 6. Khi nói về thực vật Hạt kín, điều nào sau đây là đúng ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Hình thái đa dạng C. Phân bố rộng D. Chức năng sống hoàn thiện Câu 7. Lá đài của loài hoa nào dưới đây không có màu xanh lục ? A. Hoa bưởi B. Hoa hồng C. Hoa ly D. Hoa cà Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác ? A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả C. Thân có mạch dẫn D. Sống chủ yếu ở cạn Câu 9. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống Câu 10. Rễ chùm không được tìm thấy ở cây nào dưới đây ? A. Rau dền B. Hành hoa C. Lúa D. Gừng Đáp án 1. C 2. D 3. B 4. B 5. B 6. A 7. C 8. B 9. D 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc quả, quả khác nhau 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Quan sát một số cây có hoa và ghi lại các đặc điểm đã quan sát được 4. Củng cố đánh giá: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Đọc phần Em có biết? - Chuẩn bị mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây huệ, cây bưởi con, cây râm bụt,
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_50_chu_de_cac_nhom_thuc_vat_hat.docx