Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 49, Bài 40: Hạt trần – Cây thông - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 7 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 49, Bài 40: Hạt trần – Cây thông - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 49, Bài 40: Hạt trần – Cây thông - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 49, Bài 40: Hạt trần – Cây thông - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 Ngày soạn: 07/03/2021
 Ngày giảng: 09/03/2021 
 Tiết 48 BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ 2 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Đánh giá kiến thức của HS ở một số nội dung về: hoa, quả, hạt; Một số khái niệm về thụ 
 phấn, thụ tinh.
 - Phân biệt được tảo, rêu, đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
 - Giải thích được rêu sống nơi ẩm ướt, giải thích hình thành than đá ....vv
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp kiến thức.
 - Kĩ năng làm bài tập.
 3. Thái độ
 - Rén thái độ nghiêm túc và tính trung thực trong học tập.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Chuẩn bị của GV. Đề bài
 2. Chuẩn bị của HS :
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 PHẦN I. MA TRẬN ĐỀ
 Cấp 
 Độ VẬN DỤNG
Tên NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU
chủ CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO
đề(nội T TNK
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
dung ) L Q
 Nắm 
 Phân biệt 
 được quá 
 Chương VI được tự 
 trình thụ 
 Hoa và sinh thụ phấn 
 tinh kết 
 sản hữu tính và giao 
 hạt tạo 
 phấn
 quả
 Số câu 3
 2 câu 1 câu
 Số điểm 2
 1 điểm 1 điểm
 Tỉ lệ % 20%
 Nắm Mô tả Nêu Giải thích 
 được đặc được được các được vì sao ở 
 Chương VII
 điểm hình các bộ điều kiện một số loài 
 Quả và hạt
 thái cấu phận cần cho thực vật quả 
 tạo quả của hạt sự nảy và hạt có thể 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 khô và mầm của phát tán đi xa
 quả thịt hạt
 Số câu 8
 4 câu 1 câu 1 câu 2 câu
 Số điểm 5
 2 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Tỉ lệ % 50%
 Thấy Giải thích 
 Nắm 
 được được sự 
Chương VIII được tại 
 sự tiến xuất hiện 
 Các nhóm sao rêu 
 hóa của các nhóm 
 thực vật sống nơi 
 rêu với thực vật ở 
 ẩm ướt
 tảo cạn
 Số câu 4
 2 câu 1 câu 1 câu
 Số điểm 3
 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Tỉ lệ % 30%
Tổng số câu 
 12
 Câu 6 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 2 Câu 1
 Tổng số 
 Điểm 3 Điểm 1 Điểm 1 Điểm 3 Điểm 1 Điểm 1
 điểm 10
 Tỉ lệ %
 PHẦN II. ĐỀ BÀI
 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)
 (Khoanh tròn vào chữ có đáp án đúng)
 Câu 1: Thụ tinh là hiện tượng?
 A. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
 B. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành một tế bào mới gọi là 
 hợp tử
 C. Hợp tử phát triển thành phôi
 D. Sinh sản của hoa lưỡng tính
 Câu 2: Hạt do bộ phận nào tạo thành
 A. Noãn
 B. Phôi 
 C. Bầu nhụy
 D. Vòi nhụy
 Câu 3: Quả tự phát tán có đặc điểm gì
 A. Có nhiều gai, nhiều móc
 B. Quả có vị ngọt
 C. Quả có khả năng tự mở để hạt tung bay ra xa
 D. Quả có cánh hoặc túm lông
 Câu 4: Rêu khác tảo ở chỗ
 A. Có rễ thân lá thật
 B. Sinh sản bằng hoa
 C. Có mạch dẫn
 D. Có rễ thân lá giả
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Câu 5: Đặc điểm để nhận biết một cây thuộc dương xỉ là:
 A. Thân gỗ cao to
 B. Sinh sản bằng hạt
 C. Đầu lá non cuộn lại giống như cái vòi
 D. Có mạch dẫn vận chuyển các chất
Câu 6: Quả phát tán nhờ gió có đặc điểm gì
 A. Nhẹ, có túm lông, có cánh
 B. Có gai móc, động vật thường ắn
 C. Khô nẻ
 D. Có cánh
Câu 7 (2 điểm)
 Cột A Cột B Kết quả
 1. Đậu xanh
 a) Mọng 1 
 2. Xoài
 b) Khô nẻ 2 
 3. Cà chua
 c) Khô không nẻ
 4. Lạc 3 .
 d) hạch 4 .
 B.TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm ) Nêu các bộ phận của hạt? Phôi gồm có mấy phần?
Câu 2: (1 điểm )Nêu những điều kiện để hạt nảy mầm tốt
Câu 3: (1 điểm ) Tại sao rêu chỉ sống được nơi ẩm ướt?
Câu 4: (1 điểm ) Giải thích sự hình thành than đá hiện nay?
Câu 5: (1 điểm )Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào
 PHẦN III. ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án B A C D C A
 Câu 7 
 1 2 3 4
 b d a c
TỰ LUẬN
Câu 1: Hạt gồm - Vỏ và phôi
 - Phôi gồm Lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm
+ Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 2: Muốn cho hạt nảy mầm tốt ngoài chất lượng hạt giống còn cỏ đủ nước, 
không khí và nhiệt đị thích hợp
Câu 3: Tại vì rêu có rễ giả chỉ có khả năng hút nước , thân lá chưa có mạch dẫn 
chỉ sống được nơi ẩm ướt
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Câu 4: Những cây quyết đang sống hiện nay có dạng thân cỏ. Nhưng mấy triệu năm 
trước đây có những cây quyết cổ đại thân gỗ ton lớn tồn tại thành những cách rừng 
rộng lớn khắp nơi chúng chết đi hành loạt để lại mỏ than đá khổng lồ hiện nay
Câu 5: 
 Hoa tự thụ phấn
 Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó
 - Hoa lưỡng tính
 - Nhị và nhụy cùng chín đồng thời
 Hoa giao phấn
 Hoa có hạt phấn của hoa nay rơi vào đầu nhụy của hoa khác gọi là giao phấn
- Hoa giao phấn có thể lưỡng tính hay đơn tính có nhị và nhụy không chín cùng 1 
lúc
4. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị một nhánh cây thông đủ bộ phận như hình sgk
Ngày soạn: 07/03/2021
Ngày giảng: 12/03/2021 
 Tiết 49 Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện là cây thông:
- Cơ quan sinh dưỡng: thân, rễ, lá.
- Cơ quan sinh sản: nón đực và nón cái.
- Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
- So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả.
- Ví dụ: cây thông,
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh, tìm kiến thức mới trên mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV : Tranh vẽ H 40.1 đến 40.4 sgk/132, 133.
 Mẫu vật : cành thông mang đủ nón đực và nón cái, mẫu nón thông
2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm cành thông mang đủ nón đực và nón cái.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cơ quan sinh dưỡng của thông.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV chiếu hình cây thông trồng trong HS trả lời theo hiểu biết của mình.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
rừng, trên đồi.
? Thông thường sống ở đâu .
? Kể một vài nơi ở Hải Phòng có trồng 
thông.
B2:GV : yêu cầu HS quan sát cành thông - HS lấy cành thông để quan sát, ghi nhớ 
mang đến lớp xác định các bộ phận của thông tin, thảo luân nhóm, thống nhất ý kiến 
cây và đặc điểm của từng bộ phận.Thảo trả lời các câu hỏi của GV:
luận nhóm trả lời câu hỏi : Yêu cầu:
? Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những - Cây thông có 3 bộ phận: rễ, thân. lá chính 
bộ phận nào ? thức.
? Vậy thông có đặc điểm gì về rễ, thân và Lá màu xanh, dài và nhọn, 2 lá mọc từ một 
lá để thích nghi với môi trường sống ở cành rất ngắn.
trên đồi, núi. Thân gỗ màu nâu, vỏ xù xì.
 B3:GV gợi ý : Rễ cọc to khoẻ đâm sâu xuống lòng đất.
- Lá : màu sắc, hình dạng , cách mọc. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
- Thân : loại thân, màu sắc, hình dạng vỏ. xét, bổ sung.
- Rễ : loại rễ.
B4:Gv hướng dẫn HS tách 1 lá thông để 
thấy mỗi đôi lá có một vẩy mỏng màu - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
nâu bao boc, tách vảy đó ra sẽ thấy được 
cành rất ngắn.
Gv mở rộng : ngoài thông 2 lá còn có 
thông 3 lá. Thân xù xì do sẹo lá khi rụng 
để lại.
? Nêu kết luận đặc điểm cơ quan sinh Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ 
dưỡng của thông. sung. 
Yêu cầu: Tiểu kết: Cơ quan sinh dưỡng của thông gồm: 
 - Thân cành màu nâu xù xì.(có vết sẹo khi lá rụng để lại)
- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 -3 lá trên một cành rất ngắn
- Rễ cọc to khoẻ đâm sâu xuống lòng đất.
Hoạt động 2: Cơ quan sinh sản: Nón:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS quan sát H 40.2 sgk, - HS quan sát tranh và mẫu vật, chú ý đặc 
ghi nhớ đặc điểm của nón đực và nón cái, điểm ngoài của nón đực và nón cái.
xác định trên mẫu vật thật(hoặc trên Yêu cầu chỉ trên mẫu vật thật, hoặc trên tranh
tranh). Kết hợp thông tin SGk nhận xét: - Nón đực ở trên cón cái.
? Vị trí, kích thức, màu sắc , cách mọc - Nón đực nhỏ hơn nón cái.
của 2 nón. - Nón đực màu vàng, nón cái màu xanh.
B2:GV treo tranh: H40.3, yêu cầu HS - Nón đực mọc thành cụm, nón cái mọc đơn 
quan sát H 40.3 SGK ghi nhớ thông tin. độc.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết cấu tạo của - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
nón đực và nón cái. sung.
? Nêu cấu tạo trong của nón đực và nón - HS quan sát H 40.3 sgk/ 133,ghi nhớ kiến 
cái. thức.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
B3: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng - Đại diện nhóm lên bảng trình bày về cấu tạo 
SGK/ 133 vào vở bài tập. của nón đực và nón cái trên tranh:
- GV chiếu đáp án chuẩn: 2 HS lên viết bảng:
? Nón khác hoa ở điểm nào. Yêu cầu: (1) Trục nón.
? Nón có phải là hoa không. (2) Vảy
GV yêu cầu HS quan sát nón thông đã (3) Túi phấn hoặc noãn.
chín tìm hạt. - HS đều gồm 3 phần.
? Hạt có đặc điểm gì, nằm ở đâu? - HS hoàn thành bảng bằng cách thảo luận 
B4:GV đưa quả táo ta bổ dọc để lộ hạt và nhóm.
nón thông yêu cầu HS nhận xét về vị trí - Đại diện HS trình bày, HS nhóm khác nhận 
của hạt.? Chúng ta gọi quả thông là quả xét, bổ sung.
đã chính xác chưa. - HS trả lời theo ý hiểu.
? Thế nào là cây hạt trần. - HS quan sát nón thông thấy được hạt nằm 
- GV cho HS quan sát quá trình phát triển trên noãn hở.
của thông để thấy được sự tiến hóa - HS nêu nên sự khác nhau giữa nón thông và 
 quả của cây xanh có hoa.
 -Hs trình bày hiểu biết của mình về ngành hạt 
 trần.
 - HS hiểu được sự tiến hoá của thông với rêu 
 và quyết: đặc điểm sinh sản
Tiểu kết: 
- Nón đực: nhỏ mọc thành cụm, có vảy (nhị) mang túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái: lớn mọc riêng rẽ, vảy (lá noãn) mang noãn.
- Nón chưa được coi là hoa.
- Hạt nằm trên lá noãn hở gọi là hạt trần, chưa có quả thật sự.
Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 B1: GV đưa một số hình ảnh về cây hạt HS quan sát kết hợp nghiên cứu thông tin 
 trần có giá trị cho HS quan sát. SGK/134, nêu giá trị của cây hạt trần :
 - Nêu giá trị của cây hạt trần. Yêu cầu nêu được :
 B2:GV liên hệ thực tế về vai trò của Làm gỗ, làm cảnh.
 Thông : - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét 
 - Rừng thông nhả ra môi trường khí ozon bổ sung.
 có khả năng diệt vi trùng lao, nên ở các - HS rút ra lêt luận.
 bệnh viện lao thường trồng thông xung 
 quanh để có môi trường trong sạch.
 - Trang trại nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Ba 
 vì cũng áp dụng đặc tính này của lá thông 
 để trồng thông ở nơi chăn thả bò, bò sữa 
 phát triển trong môi trương càng sạch thì 
 chất lượng sữa càng tốt.
 - Vỏ thông chiết ra được chất ô xi hóa 
 giúp nhanh phục hồi chí nhớ sau chấn 
 thương não,..
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Tiểu kết: - Lấy gỗ - Làm cảnh - Làm thuốc.
 * Ghi nhớ :SGK trang 134.
4. Luyện tập Củng cố
GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng.
1. Cơ quan sinh sản của thông là: A. Hoa, quả, hạt. B. Hoa, quả. C. Hạt 
D. Nón cái và nón đực
2. Thân của cây thông thuộc loại: 
A. Thân gỗ. B. Thân cỏ C. Thân cột. D. Thân leo.
3. Đặc điểm chủ yếu của các cây thuộc ngành Hạt trần:
A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
B. Cây thân gỗ. C. Có mạch dẫn. D. Có cơ quan sinh sản riêng biệt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở luyện tập
- Đọc mục mục: “ Em có biết”
- Đọc trước Bài 41:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_49_bai_40_hat_tran_cay_thong_nam.doc