Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 37: Tảo - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 37: Tảo - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 37: Tảo - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn: 21/02/2021 Ngày giảng: 26/02/2021 Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Tiết 45 Bài 37: TẢO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu rõ được môi trường sống của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. - Phân biệt được một tảo có dạng gống cây( như rong mơ) - Nhận biết một số tảo thường gặp qua quan sát hình vẽ và mẫu vật (nêu có.). - Nói rõ được những lợi ích thực tế của tảo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh rút ra kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV : Tranh H 37.1 đến 37.4/123,124 sgk. Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm tranh, ảnh hoặc mẫu một số loại tảo nước ngọt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Sống trong các ............... khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, ................... đã hình thành một số đặc điểm ............... . Nhờ khả năng ........................... đó mà cây có thể ...................... rộng rãi khắp nơi trên Trái Đất: trong ..., trên ..., vùng nóng, vùng lạnh, ... Câu 2: Lấy ví dụ về cây xanh sống trong các môi trường sống khác nhau và đặc điểm thể hiện sự thích nghi với môi trường sống của nó. 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo của Tảo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS quan sát 2 cốc thuỷ tinh: 1 a/ Quan sát tảo xoắn. cốc đựng nước mưa, 1 cốc đựng tảo ( rêu, - HS quan sát dựa vào màu sắc phân biệt được rớt) Nhận xét? : 1 cốc đựng nước mưa, 1 cốc màu lục tảo. - GV giới thiệu nơi lấy mẫu. - Hoạt động nhóm: quan sát mẫu, tranh tảo GV cho mỗi nhóm quan sát 1 cốc đựng xoắn Tìm hiểu: rêu rớt (tảo nước ngọt) yêu cầu HS kêt + Nơi sống, cấu tạo, màu sắc? hợp quan sát mẫu tranh trả lời các câu + Sờ tay Nhận xét ? hỏi: + Sinh sản? ? Nhận xét hình dạng, máu sắc, kích Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 thước và cấu tạo tế bào tảo xoắn. bổ sung. ? Vì sao tảo xoắn có màu lục. -> Thể màu có chứa diệp lục ? Tảo xoắn sinh sản bằng cách nào? -> Sinh sản sinh dưỡng hoặc tiếp hợp. GV giảng giải: 2 hình thức sinh sản của tảo xoắn. ? Nêu dặc điểm cấu tạo của tảo xoắn. HS trả lời theo hiểu biết của mình. GV giới thiệu tranh rong mơ,Yêu cầu HS quan sát H37.2. b/ Tảo rong mơ. GV giới thiệu môi trường sống của rong HS nghe và ghi nhận thông tin. mơ gặp nhiều ở miền nhiệt đới như như nước ta, sống thành từng đám lớn bám vào đá hoặc san hô nhờ giá bám ở gốc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ nhận xét đặc điểm của rong mơ HS quan sát H 37.2, nêu được : + So sánh hình dạng ngoài của rong mơ - Giống : về hình dạng giống 1 cây với cây đậu. - Khác : rong mơ chưa có rễ, thân, lá thực sự. + GV giải thích: rong mơ chưa có thân Đại diện 1-2 HS phát biểu Lớp bổ sung. lá....thực vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt các loại mô, đặc biệt là mô dẫn (nên -> Trong tế bào có chất màu phụ là màu nâu. phải sống ở nước) bộ phận giống quả chỉ - Giống : cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, là phao nổi giúp cây đứng thẳng. chưa có rễ, thân, lá thực sự. Trong cấu tạo tế + Vì sao rong mơ có màu nâu? bào có thể màu. + Cách sinh sản. - Khác nhau : về hình dạng và màu sắc. ? So sánh đặc điểm cấu tạo của rong mơ với tảo xoắn GV tổng kết ý kiến HS đưa ra kiến thức chuẩn. Yêu cầu: Tiểu kết: Tảo là TV bậc thấp có cấu tạo đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thật, có thể màu trong tế bào quy định màu sắc của tảo. Hoạt động 2: Một vài tảo thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv giới thiệu1 số tảo đơn bào và tảo đa HS quan sát tranh để thấy được đặc điểm cấu bào thường gặp. tạo của tảo. Yêu cầu HS quan sát H 37.3 và H 37.4 để thấy được đặc điểm cấu tạo của tảo. ? Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và sự - Đại diện HS rút ra kết luận. đa dạng của tảo. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. GV lưu ý : Vì tảo chưa có rễ, thân, lá thật nên người ta xếp tảo vào nhóm thực vật bậc thấp. Tiểu kết: Tảo là những thực vật bậc thấp, cơ thể có 1 hoặc nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản. Hoạt động 3: Vai trò của tảo Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi SGK/125 và cho biết: của GV : ? Vì sao trong nước thiếu ô xi mà sao cá . vấn sống được. ? Động vật sống trong nước thường ăn gì? ? ở những vùng biển người ta thường dùng nguyên liệu gì để làm phân bón. ? Tác hại của tảo. Liên hệ thực tế: các xí nghiệp sản xuất - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ rau câu dùng trong công nghiệp nhẹ. sung. Làm thạch, nộm rau câu, ? Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và trong sản xuất. GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của tảo. HS rút ra lêt luận. Tiểu kết: SGK/ 124, 125. * Ghi nhớ :SGK trang 125 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV củng cố nội dung bài. GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng nhất: 1/ Cơ thể tảo có cấu tạo: A. Cơ thể chỉ có một tế bào. B. Cơ thể có nhiều tế bào C. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. D. Cơ thể đa bào. 2/ Tảo là Thực vật bậc thấp vì: A. Chưa có rễ, thân và lá thật. B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào. C. Sống ở nước. D. Cả B và C. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong vở bài tập - Đọc mục “ Em có biết” - Đọc trước bài 38. - Mỗi nhóm mang một đám rêu cao khoảng 1 cm Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_45_bai_37_tao_nam_hoc_2020_2021.doc