Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 46 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 11 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 46 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 46 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 46 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn: 21/03/2021
 CHỦ ĐỀ VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên:
- HS nêu được TV, nhất là Thực vật rừng lại có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng 
lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm 
môi trường.
- Từ những nhận thức trên, xác định được ý thức và trách nhiệm và trách nhiệm bảo vệ TV, 
thể hiện bằng hành động cụ thể hàng ngày ( như không phá hoại cây cối, tham gia trồng và 
chăm sóc cây cối ở gia đình, nhà trường và địa phương) phù hợp với lứa tuổi.
- Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( như xói mòn, 
hạn hán, lũ lụt) từ đó nêu được vai trò của TV trong việc giữ gìn đất, bảo vệ nguồn nước 
ngầm.
- Từ những nhận thức trên, xác định được ý thức và trách nhiệm và trách nhiệm bảo vệ TV, 
thể hiện bằng hành động cụ thể hàng ngày ( như không phá hoại cây cối, tham gia trồng và 
chăm sóc cây cối ở gia đình, nhà trường và địa phương) phù hợp với lứa tuổi.
- Liệt kê được một số vai trò của thực vật đối với động vật.
- Lấy được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở 
cho động vật.
- Từ đó hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người 
thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn:
Thực vật - Thức ăn------- Động vật --- Thức ăn------- Con người.
- HS Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì.: Đa dạng của thực vật được thể hiện 
qua: + Số lượng các loài; 
+ Số lượng cá thể trong loài.
- Sự đa dạng của môi trường sống.
- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.: 
Nguyên nhân, hậu quả, biện pháp bảo vệ.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với việc bảo vệ đất và nguồn nước ngầm.
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với con người.
3. Thái độ.
- có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên.
- Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên bằng hành động cụ thể.
- Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở địa phương.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 Nội dung tiết 54 và 55 Ngày giảng: 30/03/2021 và 02/04/2021
 Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU
I. CHUẨN BỊ
1/ Chuẩn bị của GV: - Tranh: Sơ đồ trao đổi khí.
 - Tranh, ảnh , tư liệu về ô nhiễm môi trường.
2/ Chuẩn bị của HS: - Tranh, ảnh về ô nhiễm môi trường
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
(Tiết 54 giảng dạy hoạt động 1, 2 Tiết 55 giảng hoạt động 3 và cho HS ôn tập mục 1, 
 và 2)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
- Cây trồng bắt nguồn từ . tuỳ theo .. mà từ một cây dại ban đầu con người 
đã tạo được nhiều thứ cây trồng khác nhau và tổ tiên hoang dại của chúng. 
- Nhờ khả năng thực vật của con người, ngày nay đã có rất nhiều thứ .. 
khác nhau.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và ô xi trong không khí được ổn định.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS quan sát H 46.1 sgk, HS quan sát tranh, thảo luận nhóm thực hiện 
thảo luận nhóm thực hiện lệnh tam giác lệnh tam giác SGK/ 146. Yêu cầu:
SGK/ 146. - Việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 đã được 
 thực hiện nhờ quá trình hô hấp và quang hợp 
 của TV.
 - Nếu không có thực vật thì các sinh vật sẽ 
 không thể tồn tại được.
B2:Gv tổng kết ý kiến của HS, chốt kiến Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ 
thức đúng. sung.
 - HS nghe và ghi nhớ thông tin.
Yêu cầu: Tiểu kết: - Trong quá trình quang hợp TV lấy vào khí CO2 và nhả ra khí O2 góp 
phần giữ cân bằng các khí này trong không khí.
Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV giới thiệu: Tuy ở cùng một khu - HS nghiên cứu thông tin, kết hợp kiến thức 
vực nhưng giữa những nơi có nhiều cây cũ để giải thích:
và những nơi không có cây khí hậu + Trong rừng có nhiều lá cây che hết phần 
không hoàn toàn giống nhau. ánh nắng.
B2:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin + Có nhiều cây cản gió làm lượng gió giảm.
bảng SGK/ 147 và cho biết: HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh tam giác 
? Tại sao trong rừng lại râm mát hơn còn sgk/147.Yêu cầu nêu được:
ngoài chỗ trống lại nóng hơn. + Lượng mưa ở nơi B nhiều hơn nơi A
? Tại sao trong rừng gió lại yếu hơn + Nhờ có rừng khí hậu hai nơi khác nhau.
ngoài chỗ chống. + Rừng có vai trò điều hoà khí hậu. 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
B3:Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm thực - Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ 
hiện lệnh tam giác sgk/147 sung
B4: GV chốt đáp án đúng cho HS. - HS nêu kết luận về vai trò của rừng.
Tiểu kết: Thực vật có vai trò trong việc điều hoà khí hậu. 
Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV cho HS quan sát một số tranh - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi của GV:
ảnh về nạn ô nhiễm môi trường khí hiện - HS kể theo hiểu biết của mình.
nay. - Trồng nhiều cây xanh.
? Ngoài nhũng hiện tượng trên em còn - HS đọc thông tin,SGK ghi nhớ kiến thức 
thấy ở địa phương hiện tượng nào làm ô nêu rõ vai trò của cây xanh trong việc giảm ô 
nhiễm môi trường không khí. nhiễm môi trường khí.
? Ta phải làm gì để làm giảm ô nhiễm - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ 
trên. sung.
? Tại sao phải làm như vậy? - HS nêu kết luận .
B2:Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
SGK/ 147 để giải thích rõ hơn xem tại 
sao người ta lại trồng nhiều cây xanh để 
làm giảm ô nhiễm không khí.
B3:Gv bổ sung thêm thông tin cho HS.
Tiểu kết: SKG/ 148
Ghi nhớ : SGK/ 148
4. Luyện tập Củng cố
GV yêu cầu HS làm Bài tập: Chọn đáp án đúng:
1. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà khí hậu:
A. Nhờ quá trình quang hợp.
B. Nhờ tán cây cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.
C. Nhờ quá trình hô hấp.
D. Cả A và C.
2. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường vì:
A. Lá cây ngăn bụi và khí độc làm không khí trong sạch.
B. Làm hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí ổn định.
C. Thực vật tạo nhiều mùn cho đất khi lá cây rụng.
D. Cả A và B.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở luyện tập
- Đọc mục : “ Em có biết”
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 Nội dung tiết 56 và 57 Ngày giảng: 06/04/2021 và 08/04/2021
 Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
I. CHUẨN BỊ 
1/ Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to hình 47.1 – 47.3 Sgk/ 149,150.
 - Bảng phụ
 - Tranh, ảnh về ô nhiễm môi trường.
2/ Chuẩn bị của HS: - Tranh, ảnh về ô nhiễm môi trường
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Nội dung tiết 56 giảng hoạt động 1, 2. Tiết 57 giảng hoạt động 3 và cho HS ôn tập 
 mục 1 ,2)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Viết sơ đồ quang hợp của cây xanh.
? Nêu vai trò của thực vật góp phần điều hoà khí hậu và làm giảm ô nhiễm môi trường.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 B1:GV yêu cầu HS quan sát H 47.1 sgk, HS quan sát tranh, chú ý số liệu ghi trên 
 ? Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai tranh.
 nơi đó lại nhau. -> Vì ở trong rừng tán lá đã cản bớt 1 phần 
 B2:GV : Yêu cầu HS quan sát H 47.2 nước mưa rơi xuống và nước chảy theo thân 
 SGK. cây xuống đất chứ không chảy thẳng xuống 
 ? Điều gì xảy ra đối với đất trên đồi trọc đất do đó lượng chảy nhỏ hơn.
 khi có mưa ? Tại sao. - HS tiếp tục quan sát hình, trả lời câu hỏi.
 B3:GV : Hiện tượng đó người ta gọi là - Đất sẽ bị mất dần tạo thành rãnh trên đồi do 
 xói mòn. không có cây giữ đất.
 ? Tại sao ở các bờ sông, biển lại có hiện - Do không có rễ cây giữ đất, sóng đánh sẽ 
 tượng xói lở. mang đất đi.
 ? Chúng ta phải làm gì để chống xói - Cần phải trồng cây phủ kín đồi trọc và 
 mòn, xói lở. những nơi ven biển ven sông.
 - Gv cho HS xem thêm tranh ảnh, tư Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ 
 liệu. sung.
 B4: Gv tổng kết ý kiến của HS, chốt - HS nêu kết luận về vai trò của thực vật.
 kiến thức đúng.
Yêu cầu: Tiểu kết: - Thực vật có vai trò giữ đất chống xói mòn, xói lở.
Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt và hạn hán.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS quan sát tranh H - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi của GV:
47.3,giới thiệu: Đây là hiện tượng xảy ra 
sau xói mòn. -> Hiện tượng ngập lụt.
? Đó là hiện tượng gì. ->Mưa lớn, đất lhông giữ được nước, trôi 
? Tại sao lại có hiện tượng đó. xuống -> ngập lụt.
? Thực tế còn gặp hiện tượng hạn hán kéo - HS giải thích theo ý hiểu của mình.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
dài ở Miền Nam, ngập lụt ở Miền Trung, 
giải thích vì sao có những hiện tượng đó. - Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ 
B2: GV cho HS xem thêm tranh ảnh, tư sung
liệu - Trồng cây gây rừng.
 ? Cần phải làm gì để hạn chế hiện tượng 
trên. - HS nêu kết luận về vai trò của thực vật.
B3:GV chốt đáp án đúng cho HS.
Tiểu kết: Thực vật có vai trò trong việc hạn chế ngập lụt và hạn hán.
Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS quan sát lại H 47.1 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi của GV:
SGK.? Nước rơi xuống sẽ đi đâu. -> Tạo thành xuối chảy xuống 1 phần ngấm 
? ở nơi A và B, nơi nào có lượng nước xuống đất.
ngầm lớn hơn vì sao? - Nơi có rừng.
B2:Gv bổ sung cho HS nêu HS trả lời - HS nêu kết luận về vai trò của rừng với việc 
chưa đủ ý. bảo vệ nguồn nước ngầm.
Tiểu kết: 
Thực vật có vai trò góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
Ghi nhớ : SGK/ 148
4. Luyện tập Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
GV yêu cầu HS làm Bài tập: Nhờ đâu thực vật có khả năng giữ đất chống xói mòn.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc mục : “ Em có biết”
- Tìm hiểu vai trò của Thực vật đối với động vật và đời sống con người.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 Nội dung tiết 58 và 59 Ngày giảng: 13/04/2021 và 16/04/2021 
 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG
 VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. CHUẨN BỊ
1/ Chuẩn bị của GV: - Tranh, ảnh, tưu liệu :Thực vật là thức ăn của động vật.
 - Động vật sống trên cây. 
 - Bảng phụ
2/ Chuẩn bị của HS: - Xem lại sơ đồ trao đổi khí.
3/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan phân tích, so sánh, vấn đáp, thuyết trình.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 (Nội dung tiết 58 giảng mục I . Tiết 59 giảng mục II )
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Ghép các vai trò của thực vật trong tự nhiên phù hợp với các nguyên nhân và đặc điểm của 
thực vật , rồi điền vào cột trả lời ?
Vai trò của thực vật Nguyên nhân - Đặc điểm của thực vật Trả lời
1. Giữ đất, chống xói A. Nước mưa rơi xuống rừng thấn dần xuống 1 - 
mòn, sụt lở. các lớp đất dưới, tạo thành dòng chảy ngầm.
 Nếu không có thực vật giữ nước làm mất 
 nguồn nước ngầm cung cấp cho sinh hoạt và 
 sản xuất.
2. Hạn chế ngập lụt hạn B. - Nhờ bộ rễ cây giữ được đất. 2.- 
hán - Thân và tán lá làm giảm bớt lượng chảy của 
 dòng nước mưa rơi xuống --> đất được giữ 
 lại
3. Bảo vệ nguồn nước C.- Đất bị xói mòn trôi xuống lấp dần lòng 3- 
ngầm sông, suối ở dưới thấp, khi có mưa lớn nước 
 không thoát kip -> đất không gĩư được nước 
 do không có thực vật.
 Gây ngập lụt ở vùng thấp, hạn hán tại chỗ.
3. Bài mới
 I/ VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT.
Hoạt động 1: Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm HS sản phẩm của quang hợp là ô xi và chất 
của quá trình quang hợp. hữu cơ.
? Lượng ô xi mà thực vật nhả ra đã có ý - Cung cấp cho sinh vật khác và con người sử 
nghĩa gì đối với đời sống của các sinh vật dụng trong quá trình hô hấp.
kể cả con người ?
? Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra - Cung cấp nguồn sinh dưỡng cho sinh vật.
có ý nghĩa gì trong tự nhiên. - Con người và sinh vật khác bị tuyệt chủng.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
? Nêu không có thực vật thì sao ? - HS dựa vào ví dụ mẫu để làm lệnh tam giác, 
B2: GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm mỗi nhóm lấy thêm 3 ví dụ.
hoàn thành Bảng SGK/ 153 Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ 
? Kết luận về vai trò của thực vật đối với sung.
động vật. - HS nêu kết luận về vai trò của thực vật đối 
B3:Gv : Ngoài ra Thực vật cũng có thể với thực vật.
gây hại đối với động vật. - HS nghe và ghi nhớ thông tin.
- Ví dụ : 1 số loài tảo ở nước sinh sản quá 
nhanh làm ô nhiễm nguồn nước chết 
cá và các loài động vật khác ở nước ; cây 
duốc cá làm chết cá ăn phải.
Yêu cầu: Tiểu kết: 
 - Thực vật cung cấp ô xi cho động vật hô hấp.
 - Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật và con người.
Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS quan sát tranh H 48.2, - HS quan sát tranh, kết hợp với hiểu biết của 
kết hợp với hiểu biết của bản thân thực bản thân thực hiện lệnh tam giác SGK/ 153
hiện lệnh tam giác SGK/ 153. - Yêu cầu lấy được mỗi HS 3 ví dụ về động 
 vật lấy cây làm nhà.
B2:GV: Ngoài ra động vật còn lấy cây - HS lấy ví dụ về việc Thực vật cung cấp nơi 
làm nơi sinh sản cho 1 số loài. Hãy lấy ví sinh sản cho một số động vật.
dụ chứng minh.
Tiểu kết: 
 Thực vật có vai trò trong việc cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật.
 II/ THỰC VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI.
Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV ? Vai trò của Thực vật trong đời HS : Yêu cầu nêu được:
sống hàng ngày Cung cấp ô xi để hô hấp, làm thức ăn, quần 
? Hãy xếp tên cây theo công dụng của nó áo, nhà ở, đồ dùng, thức uống,...
bằng cách hoàn thành bảng sgk/ 155 - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng, mỗi 
B2:GV hoàn thiện kiến thức cho HS. nhóm lấy thêm 3 ví dụ.
B3:GV : một cây có nhiều công dụng Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ 
khác nhau, tuỳ vào bộ phận sử dụng. sung.
? Vai trò của Thực vật đối với con người. - HS nêu kết luận về vai trò của thực vật đối 
 với thực vật.
Yêu cầu: Bảng kiến thức đúng:
Tên Cây Cây Cây ăn Cây Cây lấy Cây làm Cây Công 
cây lương thực quả công gỗ thuốc làm dụng 
 thực phẩm nghiệp cảnh khác.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Nhãn x x
Lúa x
Bảng x X
Thông x x
Đậu x
Cao x x
su x x x
Thiên 
lí.
Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người.
Mục tiêu: HS biết: Một số loài thực vật còn gây hại cho sức khoẻ của con người.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Hãy kể tên những cây có hại cho sức - HS kể tên các loại cây theo hiểu biết của 
khoẻ đối với con người mà em biết. bản thân.
B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin SGK/ 155,156 trả 
SGK/ 155,156 trả lời câu hỏi: lời câu hỏi
B2:GV cung cấp thêm thông tin về tác hại - HS nêu việc mà mình lên làm.
của thuốc là và ma tuý. ? Tại sao thuốc lá lại có hại cho sức khoẻ con 
? Là HS ta phải làm gì để tránh những tệ người.
nạn này. ? Tại sao thuốc phiện, cần xa lại có hại cho 
 sức khoẻ của con người.
Tiểu kết: 
 Một số loài thực vật còn gây hại cho sức khoẻ của con người.
- Ghi nhớ : SGK/ 154
4. Luyện tập Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
GV yêu cầu HS làm Bài tập 3/SGK/ 154
Chọn đáp án Sai.
Vai trò tích cực của thực vật đối với động vật là :
A. Thực vật cung cấp ô xi cho động vật nhờ quá trình quang hợp
B. Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật do thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ.
C. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật .
D. Hiện tượng “ Nước nở hoa” làm chết hàng loạt cá.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc mục : “ Em có biết”
- Tìm hiểu vai trò của Thực vật đối với con người.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
 Nội dung tiết 60 và 61 Ngày giảng: 20/04/2021 và 23/04/2021 
 Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:- Tranh một số TV quí hiếm.
- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng
2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm thông tin như GV.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 (Nội dung tiết 60 giảng hoạt động 1, 2 . Tiết 61 giảng hoạt động 3 )
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu1. Điền những từ thích hợp hoàn thành các câu sau:
Thực vật, nhất là thực vật ..có công dụng nhiều mặt, ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: 
cho .dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp, cung cấp . Tài nguyên đó 
làm giàu cho tổ quốc,
Bên cạnh đó cũng có một số cây cho sức khoẻ, cần hết sức thận trọng khi 
 ..hoặc tránh ................. .
Câu2. Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng thực vật là gì ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV ? Kể tên những TV mà em biết? - Thảo luận toàn lớp:
Chúng thuộc những ngành nào? Sống ở + Một đến 2 HS trình bày tên thực vật￿ HS 
đâu? khác NX.
B2: GV tổng kết: dẫn HS tới khái niệm + Một HS nhận biết chúng thuộc những ngành 
đa dạng của TV là gì? nào và nơi sống.
? Nhận xét khái quát về tình hình TV ở - HS đọc đoạn thông tin mục I ￿ hiểu được 
địa phương. khái niệm.
? Đa dạng của Thực vật là gì?
Yêu cầu:Tiểu kết: Khái niệm: SGK/ 157
Hoạt động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a.Việt Nam có tính đa dạng cao về thực 
vật.
- HĐ1:B1: GV yêu cầu HS đọc đoạn ￿ - HS dựa vào khái niệm nêu được 
mục 2a￿ thảo luận + Đó là sự suy giảm về số lượng loài số 
+ Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng lượng cá thể trong loài.
cao về TV? + Môi trường sống của TV bị thu hẹp.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày￿ nhóm 
khác nhận xét HS làm bài tập
B2: GV bổ sung, tổng kết lại về tính đa 
dạng cao của TV ở Việt Nam. - 1 -2 HS báo cáo kết quả, HS khác NX.
- GV yêu cầu HS tìm 1 số TV có giá trị 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 9 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
kinh tế và khoa học.
b.Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở 
Việt Nam.
? Thế nào là sự suy giảm tính đa dạng HS thảo luận nhóm phát biểu (5').
TV? - HS thảo luận nhóm phát biểu
B3: GV nêu vấn đề: ở Việt Nam trung 
bình mỗi năm bị tàn phá từ 10000- 20000 
ha rừng nhiệt đới. - Hs đọc thông tin trả lời câu hỏi.
￿ Cho HS làm bài tập sau; -1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
Theo em những nguyên nhan nào dẫn tới 
sự suy giảm tính đa dạng của TV 
(Khoanh tròn vào ý đúng)
1.Chặt phá rừng làm rẫy.
2.Chặt phá rừng để buôn bán gỗ lậu.
3.Khoán nuôi rừng.
4.Cháy rừng.
5.Lũ lụt.
6.Chặt cây làm nhà.
￿ GV chữa đáp án: các nguyên nhân: 1,2 
,4, 6.
- HĐ2: từ kết quả bài tập trên￿ nêu các - Do: nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai 
nguyên của sự suy giảm tính đa dạng của thác bừa bãi..
TV, hậu quả 
B4: GV bổ sung, chốt lại vấn đề.
- HĐ3: cho HS đọc thông tin về TV quí - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung
hiếm, trả lời câu hỏi
+ thế nào là TV quí hiếm?
+ Kể tên 1 vài cây quí hiếm mà em biết?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
Tiểu kết: 
Việt Nam có sự đa dạng về Thực vật khá cao, trong đó nhiều loài có giá trị nhưng đang bị 
giảm sút nên trở nên hiếm.
Hoạt động 3.Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực - Do: nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai 
vật? thác bừa bãi..
? Cho biết các biện pháp bảo vệ sự đa - HS đọc các biện pháp SGK￿ ghi nhớ
dạng của TV￿ 1 HS đọc 5 biện pháp 
SGK. - HS thảo luận:
￿ Liên hệ + Tham gia trồng cây.
? Bản thân em đã làm gì được trong việc + Bảo vệ cây cối.hiểu được khái niệm.
bảo vệ TV?
Yêu cầu:Tiểu kết: - Các biện pháp SGK/158.
4. Luyện tập Củng cố
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 10 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6
Câu1. Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1/ Tính đa dạng của thực vật là:
A. Sự phong phú về số lượng các loài.
B. Sự phong phú về số lượng cá thể trong mỗi loài
C. Sự đa dạng về môi trường sống
D. Cả a,b,c đều đúng
2/ Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật Việt Nam do:
A. Khai thác bừa bãi
B. Đốt phá rừng
C. Khí hậu thay đổi
D. Không thích nghi với điều kiện sống.
Câu2. Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng của thực vật Việt Nam.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước trước Bài 50.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_46_den_49_nam_hoc_2020_2021_tran.doc