Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 41 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 41 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 41 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn: 14/03/2021 Ngày giảng: 16/03/2021 Tiết 50 Bài 41: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả(hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép) - Đặc điểm chứng minh thực vật Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất ( thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng cũng như cơ quan sinh sản, quá trình thụ phấn và thụ tinh, kết hạt và tạo quả) - Ví dụ : cây bưởi, cam, chanh,... 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng khái quát hoá những nhận xét trên cơ sở quan sát các cây cụ thể khác nhau. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV : Tranh phóng to H 13.4 vàH 29.1.4 sgk. Mẫu vật : một số cây hạt kín có đủ bộ phận, 1 số loại quả : bưởi, cam. 2. Chuẩn bị của HS : Xem lại kiến thức về : các loại rễ, các loại thân, lá, cách mọc lá, kiểu gân lá, cấu tạo hoa, các loại hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đưa bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cây thông thuộc , là nhóm thực vật đã có cấu tạo phức tạp: ., có mạch dẫn. Chúng sinh sản bằng .. nằm lộ trên các lá noãn .. (vì vậy mới có tên là ..). Chúng chưa có hoa và . 3. Bài mới Hoạt động 1: Các cây có hoa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật nhóm HS quan sát mẫu vật ghi nhớ kiến thức, thảo mình lên bàn, quan sát dựa theo lệnh tam luận nhóm thực hiện lệnh tam giác SGK/ 135 giác SGK/ 135 về các đặc điểm của cơ theo hướng dẫn của GV. quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - HS sử dụng kính lúp để quan sát những cơ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm quan có kích thước nhỏ. Lập bảng SGK/ 135 - GV kiểm tra kết quả của mỗi nhóm. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu - GV chốt đáp án đúng. cần. Yêu cầu:Bảng đáp án đúng: STT Cây Dạng Dạng Kiểu Gân lá Cánh Quả (nếu Môi trường sống thân rễ lá hoa có) 1 Bưởi Gỗ Cọc Đơn Mạng Rời Mọng Cạn 2 Đậu Cỏ Cọc kép Mạng Rời Khô nẻ Cạn Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 3 Huệ Cỏ Chùm Đơn Song2 Dính Cạn 4 Lúa Cỏ Chùm Đơn Song2 Chùm Thịt Cạn, nước 5 Bèo Cỏ Chùm Đơn Cung Dính Nước tây 6 Hoa Cỏ Chùm Đơn Mạng Rời Nước súng Hoạt động 2: Đặc điểm của các cây hạt kín. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Nêu cấu tạo của cây hạt kín. - HS quan sát lai bảng trên rút ra nhận xét. ? Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín. Yêu cầu nêu được: ? So sánh hạt kín với hạt trần, thấy được - các bộ phận của cây hạt kín đều rất đa dạng. sự tiến hoá của ngành hạt kín - Quả có hạt, hạt được che trở kín trong quả Tiểu kết: Đặc điểm chung của cây hạt kín là: Cơ quan sinh dưỡng đa dạng. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả. * Ghi nhớ :SGK trang 136. 4. Luyện tập Củng cố - GV hỏi: Bài hôm nay cần nắm vấn đề gì? GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng. 1. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây hạt kín. A. Cây mít, cây rêu, cây ớt. B. Cây thông, cây lúa, cây đào. C. Cây ổi, cây cam, cây đậu. D. Cây cải, cây dương xỉ, cây dừa. 2. Tính đặc trưng nhất của cây hạt kín là: A. Có rễ, thân, lá. B. Có sự sinh sản bằng hạt. C. Có hoa, quả chứa hạt. D. Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong vở bài tập - Đọc mục mục: “ Em có biết” - Đọc trước bài 42 - Mỗi nhóm mang một số cây 1 lá mầm: lúa, cỏ gà, thài lài, và cây 2 lá mầm: dâm bụt, đậu, cải, . Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn: 14/03/2021 Ngày giảng: 19/03/2021 Tiết 51 Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - So sánh được thực vật thuộc lớp Hai lá mầm với thực vật thuộc lớp Một lá mầm. - Cho ví dụ cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. - Phân biệt dựa vào các dấu hiệu chủ yếu sau: Kiểu rễ, kiểu gân, số lá mầm của phôi, dạng thân, số cánh hoa. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: tranh: các loại rễ (bài9) + Các kiểu gân lá (bài 19) 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo nhóm - Mẫu: cây lúa, cây hành, cây bưởi con, lá dâm bụt, ổi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Câu1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng 1/Trong nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kína. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây thông, cây lúa, cây đào. c. Cây ổi, cây cải, cây dừa. d. Cây Phi lao, cây bòng, cây mơ.2/Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là:a. Có rễ, thân, lá. b. Có sự sinh sản bằng hạt. c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. d. Có hiện tượng thụ tinh. - Câu2: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín 3. Bài mới Hoạt động 1: Cây hai lá mầm và cây một lá mầm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV treo tranh Các kiểu rễ, các kiểu HS quan sát tranh, nhớ lại kiến thức, trả lời gân lá, yêu cầu HS quan sát nhớ lại kiến câu hỏi của GV: thức cũ. Trả lời các câu hỏi : ? Có mấy kiểu rễ. ? Có mấy kiểu gân lá, là những kiểu nào ? ? Số lá mầm của phôi. ? Có mấy dạng thân đứng ? B2:GV bổ sung nếu HS không nhớ hết. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 GV yêu cầu HS quan sát H 42.1, trao đổi HS quan sát tranh, thảo luận nhóm thực hiện nhóm hoàn thành Lệnh tam giác SGK / lệnh tam giác SGK/ 137 theo hướng dẫn của 137. GV. B3: GV chốt đáp án đúng. - Đại diện nhóm trình bày. B4:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. SGK và bảng trên cho biết : - Các nhóm tự sửa chữa nếu cần. ? Đặc điểm quan trọng nhất phân biệt hai lớp trên là gì ? ? Người ta có thể dựa vào đặc điểm nào - Số lá mầm của phôi hạt. để phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá - Rễ, thân, kiểu gân lá, số cánh hoa,.. mầm. Yêu cầu:Bảng đáp án đúng: Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm 1. Rễ Rễ chùm Rễ cọc 2. Kiểu gân lá Gân lá hình song song hoặc Gân lá hình mạng. hình cung. 3. Thân Thường là thân cỏ, thân cột Thân gỗ, cỏ, leo 4. Hạt Phôi của hạt có một lá mầm Phôi của hạt có hai lá mầm. 5.Cánh hoa Cánh hoa dính Cánh hoa rời. Hoạt động 2: Đặc điểm phân biệt giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV yêu cầu HS thực hiện lệnh - HS quan sát lai bảng trên nêu rõ đặc điểm phân tam giác Sgk/ 138 biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm: B2:GV bổ sung thêm và chốt đáp Yêu cầu nêu được: án đúng. - Cây một lá mầm: rễ chùm, gân lá hình cung hoặc - Yêu cầu HS quan sát H 42.2, thảo song song, hoa dính. luận nhóm, hoàn thành phiếu học - Cây hai lá mầm: rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa rời. tập: - HS quan sát tranh + hiểu biết, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. B3:Gv chữa bài, lấy thêm ví dụ - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ khác. sung. * Ghi nhớ :SGK trang 139 4. Luyện tập Củng cố - GV hỏi: Bài hôm nay cần nắm vấn đề gì? GV đưa bài tập: Chọn từ, cụm thích hợp điền vào chỗ trống: Cây hạt kín được chia thành 2 lớp: Lớp . .. và lớp . Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở . của phôi. Lớp một lá mầm có đặc điểm cánh hoa . Lớp hai lá mầm có kiểu rễ và gân lá . 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong vở bài tập - Đọc mục mục: “ Em có biết” - Đọc trước Bài 43 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn: 14/03/2021 Ngày giảng: 23/03/2021 Tiết 52 Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nêu được: Khái niệm phân loại thực vật là gì? - Nêu được các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành - Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật, - Ví dụ: 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích thông tin. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài thực vật. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS xem lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Câu1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng 1/ Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm: A. Cấu tạo của hạt. B. Số lá mầm của phôi. C. Cấu tạo cơ quan sinh sản. D. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng. 2/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là: A. Cây cải, cây đậu, cây ngô. B. Cây sim, cây lúa, cây hoa hồng. C. Cây cà chua, cây ớt, cây phượng. D. Cây táo, cây ổi, cây bưởi. 3. Bài mới Hoạt động 1: Phân loại thực vật là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV yêu cầu HS độc lại thôi tin đầu - HS đọc sách, nêu được: các nhóm thực vật từ bài:? Em hiểu thế nào về Giới thực vật? Tảo đến hạt Kín chúng hợp lại thành giới B2:GV dẫn dắt: để hiểu khái niệm: Phân Thực vật. loại thực vật là gì? chúng ta hãy hoàn HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh tam giác thành lệnh tam giác SGK/ 140. SGK/ 140 B3:GV yêu cầu HS nêu khái niệm: Phân Yêu cầu nêu được: loại thực vật. (1) Khác nhau. (2) Giống nhau. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Yêu cầu: Tiểu kết: Việc tìm hiểu sự giống và khác nhau của thực vật rồi xếp chung vào các nhómlớn hay nhỏ theo trật tự nhất định gọi là Phân loại thực vật. Hoạt động 2: Các bậc phân loại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV giới thiệu các bậc phân loại: - HS nghe và ghi nhớ thông tin. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – loài B2: GV giải thích cho HS hiểu rõ khái Yêu cầu hiểu được: niệm về “ nhóm” .‘ nhóm’ không phải là - Không dùng khái niệm “nhóm” để gọi các một khái niệm chính thức trong phân loại bậc phân loại chính thức. và không thuộc về một bậc phân loại nào... ,... . Vì vậy, sau khi học xong khái niệm về PLTV chúng ta không nên dùng - Bậc phân loại cơ sở là : Loài. nhóm hạt Trần mà nói: Ngành Hạt Trần,... - Bậc phân loại cao nhất là : Ngành ? Trong các bậc phân loại thực vật trên, - HS trình bày khái niệm về Loài: Loài là tập bậc phân loại nào là bậc cơ sở, bậc phân hợp những cá thể có nhiều đặc điểm giống loại nào là khái quát nhất. nhau về hình dạng, cấu tạo,... B3:GV giới thiệu: ở các bậc thấp thì sự - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận khác nhau giữa các thực vật càng ít. xét bổ sung. ? Thế nào là loài. Tiểu kết: Thực vật chia thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài. Hoạt động 3: Các ngành thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV : Treo bảng phụ: Sơ đồ phân chia - HS nghiên cứu thông tin SGK/ 141, ghi nhớ giới thực vật. thông tin. B2:GV: Ghép các cụm từ vào các chữ số - Cử đại diện nhóm lên bẳng thực hiện. trên sơ đồ để hoàn thành sơ đồ: Khái quát - Mỗi nhóm 2 HS lên bảng ghép nội dung cho sự phân chia của giới thực vật. phù hợp. B3: GV chốt kiến thức: mỗi ngành TV có - Hs trả lời: Ngành hạt kín: nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ - Lớp Hai lá mầm. dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất - Lớp một lá mầm. để phân biệt các ngành. * Ghi nhớ :SGK trang 141. 4. Luyện tập Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV hỏi: Thế nào là phân loại thực vật? Trật tự phân loại? ? Trình bày sơ đồ khái quát sự phân chia giới thực vật. ? Chia ngành hạt kín thành 2 lớp theo cách trên. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong vở bài tập - Đọc trước bài 44. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 6
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_41_den_43_nam_hoc_2020_2021_tran.doc