Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 34+35: Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 34+35: Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 34+35: Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn: 24/01/2021 Ngày giảng: 26/01/2021 Tiết 39 Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa. - Nêu được : + Cách phát tán : Nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người và tự phát tán. + Đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp rút ra kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV : - Tranh H 34.1 ; Sgk. Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : Tìm hiểu trước đặc điểm của một số loại quả và hạt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1/ Hạt một lá mầm gồm các bộ phận:A. Vỏ, phôi, phôi nhũ. B. Phôi, nhân, phôi mầm. C. Bao, chồi, ruột. D. Vỏ, nhân, phôi nhũ.2/ Chất dự trữ của cây 2 lá mầm chứâ ở:A. Trong phôi nhũ. B. Trong vỏ hạt. C. Trong lá mầm. D. Trong rễ mầm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Cách phát tán của quả và hạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1 HS : quan sát hình 34.1 thấy rõ được đặc điểm SGK/ 110 của mỗi loại quả. B2:GV treo tranh H34.1 SGK - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng SGK. B3: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn Đại diện nhóm lên bảng điền. để hoàn thành bảng SGK/ 111 Nhóm khác nhận xét bổ sung. B4:GV tổng kết ý kiến của HS , Chốt - Hs tự sửa lại nếu sai. đáp án chuẩn. Hs trả lời được. ? Quả và hạt có những cách phán tán Có 3 cách phát tán. nào ? Phát tán là hiện tượng quả và hạt được chuyển ? Phán tán là gì ? đi xa nơi ở của nó. Bảng đáp án chuẩn: ST Tên quả và hạt Cách phát tán của quả và hạt T Nhờ gió Nhờ động vật Tự phát tán 1 Quả chò x 2 Quả cải x Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 3 Quả bồ công anh x 4 Quả ké đầu ngựa x 5 Quả chi chi x 6 Quả thông (Hạt thông) x 7 Quả đậu bắp x 8 Quả cây xấu hổ x 9 Quả trâm bầu x 10 Quả hoa sữa. x Tiểu kết: Có 3 cách phát tán của quả và hạt : Tự phát tán. Phát tán nhờ gió Phát tán nhờ động vật Hoạt động 2: Đặc điểm thích nghi với cách phát tán quả và hạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV: yêu cầu HS quan sát lại hình HS quan sát hình 34.1 và thảo luận nhóm 34.1 sgk và dựa vào kết quả bảng/111, thống nhất ý kiến : thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bài tập sau: - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ - Điền đặc điểm thích nghi của quả và sung. hạt với mỗi cách phát tán và lấy ví dụ. - HS nêu được : Gv kẻ bảng: - Nhờ ĐV, chim ăn mang hạt đến B2:GV chốt đáp án chuẩn - Nhờ con người, vận chuyển đến các vùng * Liên hệ thực tế : miền khác nhau. ? Giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên - Phát tán được giống nòi. Đa dạng thực vật. đảo của Mai An Tiêm. - HS rút ra kết luận. ? Ngoài các cách phát tán trên còn có cách phát tán nào khác không và bằng cách nào ? ? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người. B3:GV yêu cầu HS rút ra kết luận đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán. Bảng kiến thức chuẩn: Cách phát Nhờ gió Nhờ động vật Tự phát tán tán Ví dụ quả và Quả chò, tràm, bồ Qủa sim, ổi, dưa hấu, ké, Quả cải, chi chi, đậu, hạt công anh, hoa sữa trinh nữ,.. xà cừ, băng lăng, .. Đặc điểm Có cánh hoặc túm Quả có nhiều gai, móc, Vỏ quả có khả năng tự thích nghi lông nhẹ quả động vật thường ăn, có tách hoặc nứt ra để hạt hương thơm vị ngọt. rơi ra ngoài. * Ghi nhớ :SGK trang 112 4. Củng cố - GV đưa bài tập:SGK trang 112 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập trong vở bài tập Ngày soạn: 24/01/2021 Ngày giảng: 29/01/2021 Tiết 40 Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ,...) + Điều kiện bên trong : Chất lượng hạt giống + Điều kiện bên ngoài : nước, không khí, nhiệt độ. - Vận dụng trong sản xuất : Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm, theo các bước : Chọn hạt thí nghiệm, chuẩn bị dụng cụ, các tiến hành, kết quả, phân tích kết quả và rút ra nhận xét và kết luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. chăm sóc hạt khi đem gieo. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV : - Làm thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 SGK/ 113,114 2. Chuẩn bị của HS : - Mỗi nhóm đã làm thí nghiệm 1, mang kết quả đến lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Chọn nội dung ở cột A nối với cột B để được câu trả lời đúng rồi điền vào cột trả lời: Cột A Cột B Trả lời 1/ Tự phát tán a. Hạt và quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. 1 – 2/ Phát tán nhờ gió. b.Vỏ quả không tự tách ra, quả nhẹ. 2 – 3/ Phát tán nhờ động c. Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để 3 – vật. hạt rơi ra ngoài. d. Quả có gai, móc hoặc quả và hạt là thức ăn của động vật. 3. Bài mới Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV yêu cầu các nhóm để cốc thí HS : Để 3 cốc kết quả thí nghiệm đã làm nghiệm của mình lên bàn.( thí nghiệm 1 lên bàn quan sát và trả lời câu hỏi của GV. SGK/ 113) Hạt đỗ trong cốc có bông ẩm nảy mầm, vì : ? Hạt đỗ ở cốc nào đã nảy mầm ? Cốc 1 không có đủ độ ẩm, cốc 2 không có ? Giải thích tại sao hạt đỗ ở các cốc khác đủ không khí. không nảy mầm được. Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ ? Nêu kết luận về điều kiện cần cho hạt sung. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 6 nảy mầm qua thí nghiệm 1. - HS để kết quả của thí nghiệm 2 lên bàn B2:GV yêu cầu : HS để kết quả của thí quan sát, suy nghĩ thực hiện lệnh tam giác nghiệm 2 lên bàn quan sát và thực hiện sgk/114. lệnh tam giác SGK/114. - Yêu cầu nêu được: - Hạt không nảy mầm B3:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin được vì nhiệt độ quá thấp. và cho biết : Cần có nhiệt độ thích hợp. ? Ngoài 3 điều kiện trên, sự nảy mầm của Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ hạt còn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? sung. ? Để hạt nảy mầm nhiều, ta cần chú ý - Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV. điều gì khi gieo hạt. - HS rút ra kết luận. Tiểu kết: Hạt nảy mầm cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra hati phải có chất lượng tốt không bị sứt sẹo, sâu mọt, không bị mốc hoặc bị sâu bệnh. Hoạt động 2: Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến : học để thực hiện lệnh tam giác - HS nêu được : SGK/ 114 - Đảm bảo hạt có đủ không khí để hô hấp, B2: GV bổ sung, hoàn thành kiến thức cho hạt mới không bị thối, chết. HS. - Làm cho đất thoáng khi gieo hạt mới có * Liên hệ thực tế : đủ không khí để hô hấp. - Nước, không khí, nhiệt độ thích hợp có vai - Tránh nhiệt độ thấp, giữ ấm cho hạt hạt trò quan trọng đối với sự nảy mầm của hạt. nẩy mầm. - HS cần có ý thức bảo vệ môi trường ổn - giúp hạt gặp điều kiện thuận lợi, nhiệt định cần thiết cho sự nảy mầm của hạt. độ, độ ẩm, độ thoáng đất tránh sâu bệnh. - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét - hạt không bị mối mọi, nấm mốc phá bổ sung. hoại. Tiểu kết: Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét. Phải gieo hạt đúng thời vụ. * Ghi nhớ :SGK trang 115 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng.1 / Để cho hạt nảy mầm không cần điều kiện nào?A. Đủ nước.B. Nhiệt độ thích hợp.C.Đủ khí nitơD. Hạt giống tốt. 2. Khi gieo hạt cần phải: A. Gieo đúng thời vụ. B. Làm đất tơi xốp, chống úng, hạn và rét C. Thường xuyên để ngập nước và thắp đèn. D. Cả A và B. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 36. Xem lại kiến thức về rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 4
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_3435_phat_tan_cua_qua_va_hat_nhun.doc