Giáo án phát triển năng lực Vật lí 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.

- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.

- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

2. Kĩ năng:

- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.

- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.

3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV:

- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.

2. Đối với mỗi nhóm HS:

- Tài liệu và sách tham khảo .

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp:

 2/ Kiểm tra bài cũ

GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8

+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập

+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.

 

doc 166 trang linhnguyen 07/10/2022 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Vật lí 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Vật lí 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm

Giáo án phát triển năng lực Vật lí 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm
- Viết đựơc công thức tính độ lớn lực đẩy Ác - si - mét: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ: F = d.V
- Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.
- Biết vận dụng kiến thức để vận chuyển các vật nhờ lực nâng của nước và giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nắm được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = d.V. 
- Sử dụng lực kế, bình chia độ  để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác - si - mét 
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, nghiêm túc và trung thực trong khi làm thí nghiệm.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Yêu thích môn học, nghiêm túc và trung thực trong khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nội dung/chủ đề/chuẩn
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cấu tạo và khoảng cách của các chất
NB1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
NB2. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
 VD1. Giải thích được hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
Nhiệt độ và chuyển động phân tử
 NB3. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
NB4. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Hiện tượng khuếch tán
TH1. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử.
VDC1. Giải thích được hiện tượng khuếch tán xảy ra trong chất lỏng và chất khí
III.  CÂU HỎI VÀ BÀI  TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hay không? 
Câu 3: Nguyên nhân gây ra chuyển động của hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao-nơ? 
Câu 4: Mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ? 
2. Thông hiểu:
Câu 1: Hiện tượng khuếch tán xảy ra là do đâu? 
3. Vận dụng
Câu 1: Khi thả một thìa đường vào một cốc nước rồi khuấy đều thì đường tan và nước có vị ngọt ? 
4. Vận dụng cao
Câu 1: Tại sao khi nhỏ mực vào một ca đựng nước, ban đầu nước nổi lên trên, sau một thời gian cả bình hoàn toàn có màu mực
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao khí quyển lại có thể gây ra áp suất? Áp suất này tác dụng lên Trái đất và mọi vật trên Trái đất ntn?
- Nêu ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển? 
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
- GV đưa ra tình huống như sgk?
- HS đưa ra dự đoán và giải thích
Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MET
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, nêu được đúng tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc câu C1 và cho biết:
+ Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? 
+ Nêu các bước làm thí nghiệm.
- Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm như hình 10. 2.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Vậy p1 < p chứng tỏ điều gì?
=> GV giới thiệu: Khi làm thí nghiệm với các chất lỏng khác ta cũng thu được kết quả như vậy.
? Qua đó các em rút ra kết luận gì?
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc thông tin sgk
- Cá nhân trả lời dụng cụ và cách làm TN => Lớp nhận xét chọn phương án TN
- HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- Quan sát hiện tượng và trả lời C1, C2 vào bảng phụ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- HS trả lời: Chứng tỏ chất lỏng tác dụng lên vật nặng một lực hướng từ dưới lên.
- HS rút ra kết luận và ghi vào vở
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm: (sgk)
2. Kết luận 
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
3: Tìm hiểu độ lớn của lực đấy Ac-si-met 
- GV yêu cầu HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự đoán
* Để kiểm tra dự đoán có đúng không ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra. 
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 10.3 SGK.
? Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào?
? Từ thí nghiệm trên chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy 
Ác-si-mét là đúng hay sai ?
? Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
- GV hướng dẫn HS rút ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
Ta có: FA = Pnước tràn ra
 Pnước tràn ra = ?
Þ FA = ?
- HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự đoán. 
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- Vật nhúng chìm trong nước càng nhiều thì chất lỏng dâng lên càng nhiều.
- HS chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét là đúng.
- HS rút ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét theo hướng dẫn của GV.
- Pnước tràn ra = d.Vnước tràn ra
(mà thể tích nước tràn ra chính bằng thể tích của vật)
Þ FA = d.V
II. Độ lớn của lực đẩy Ac-si-met:
1. Dự đoán
- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra
C3.
a) P1 = PA + Pvật nặng 
b)P2 = PA + Pvật nặng - FA 
c) P1 = PA + Pvật nặng - FA 
 + Pnước tràn ra 
Vậy: FA = Pnước tràn ra
à Dự đoán của Ác-si-mét là đúng.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d.V
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
V: thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA: lực đẩy Ác-si-mét (N)
4: Chuẩn bị và yêu cầu bài thực hành. 
- GV chia nhóm và chỉ định nhóm trưởng của mỗi nhóm.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu và nội qui của tiết thực hành.
- GV giới thiệu các dụng cụ cần cho bài thực hành. 
- GV nêu tiêu chí đánh giá tiết thực hành 
- HS ổn định theo nhóm đã được phân công.
- HS nghe GV giới thiệu các dụng cụ thực hành và nhớ lại cách sử dụng các dụng cụ đó.
I. Chuẩn bị: sgk
5: Tiến hành thực hành 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS cách làm TN như sau:
1. Đo lực đẩy Ác-si-mét
a) Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.
b) Đo lực F khi vật nhúng trong nước.
- Trả lời câu hỏi C1: xác định độ lớn của lực đẩy FA = ?
- Đo 3 lần rồi tính giá trị trung bình ghi vào báo cáo:
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
a) Đo thể tích của vật nặng, cũng chính là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
- Đo thể tích nước trong bình khi chưa nhúng vật vào: V1 ghi kết quả vào báo cáo.	
- Nhúng vật vào, đo thể tích nước khi đó là: V2.
- Thể tích vật bằng thể tích nước dâng lên: V= V2 - V1
b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
- Đo trọng lượng của bình nước khi nước ở mức 1: P1 = ....
- Đổ thêm nước vào bình đến mức 2. Đo trọng lượng của bình nước khi nước ở mức 2: P2 = ....
- Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ: PN = P2 - P1.
- Đo 3 lần rồi tính trung bình cộng ghi kết quả vào báo cáo:
3. So sánh P và FA, nhận xét và rút ra kết luận
- Từ kết quả TN yêu cầu HS So sánh P và FA, nhận xét và rút ra kết luận 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả hoạt động học.
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh chú ý lắng nhe để thực hiện
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm thảo luận trình bày nội dung thực hành vào bảng báo cáo thực hành.
2. Tiến hành đo:
* Đo khối lượng của sỏi:
Đo khối lượng của sỏi bằng cân Rôbecvan.
* Đo thể tích của sỏi:
 Đổ khoảng 50cm3 nước vào bình chia độ.
Cho sỏi vào bình để đo thể tích.
6 : Tổng kết
- GV thu bài thực hành và nhận xét theo yêu cầu sau:
+ Công tác chuẩn bị.
+ Cách thực hiện quy trình thực hành
+ Thái độ, ý thức kỷ luật.
+ Kỹ năng thực hành của các nhóm, từng HS.
+ Giải thích các thắc mắc của HS (nếu có)
- HS nộp bài.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Nêu các ý kiến thắc mắc (nếu có)
7: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm 
- Khi thả 1 vật chìm trong chất lỏng thì nó sẽ chịu tác dụng của những lực nào? Phương và chiều của lực đó như thế nào? 
- GV biểu diễn 2 lực đó lên hình vẽ:
FA
P
- Theo em thì có mấy khả năng xảy ra giữa P và FA?
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm hãy biểu diễn các lực đó trên mỗi hình vẽ vào bảng phụ, cụ thể như sau:
+ Nhóm 1, 2: FA < P;
+ Nhóm 3: FA = P; 
+ Nhóm 4: FA > P; 
 - Từ đó rút ra các trạng thái vật chìm, nổi, lơ lửng bằng cách điền vào dấu chấm ở dưới mỗi hình
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
=> Qua đó các em rút ra điều kiện để vật nổi, lơ lửng, vật chìm là gì?
- HS hoạt động cá nhân trả lời: 
+ Chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực và lực đẩy Acsi met.
+ 2 lực này cùng phương, ngược chiều
- HS tự đưa ra phương án trả lời: 
+ Có 3 trường hợp: FA P; 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- HS rút ra kết luận và ghi vào vở
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm
* Khi vật nhúng trong chất lỏng thì:
- Vật sẽ chìm khi: P > FA.
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: P < FA.
- Vật sẽ lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: P = FA.
.
8: Xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng 
- GV tiến hành thí nghiệm: thả miếng gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buông tay. Yêu cầu HS quan sát và cho biết miếng gỗ nổi hay chìm?
- Miếng gỗ thả vào nước lại nổi lên, điều đó chứng tỏ P của gỗ và lực đẩy Ác-si-mét FA tác dụng lên gỗ nư thế nào? 
- Khi miếng gỗ nổi và đứng yên trên mặt nước thì trọng lượng P của nó và lực đẩy Ác-si-mét có bằng nhau không? Tại sao ? 
- GV trình chiếu H 12.2 sgk và yêu cầu HS hãy chỉ ra trên hình vẽ phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- GV gợi ý: Phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ là phần thể tích vật chìm trong chất lỏng hay thể tích của cả vật?
 - GV trình chiếu C5 và yêu cầu HS trả lời tiếp câu C5.
- GV kết luận lại và viết công thức tính lực đẩy Acsimet
- HS quan sát thí nghiệm và trả lời: 
+ Miếng gỗ nổi.
+ Trọng lượng P của gỗ nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét FA tác dụng lên gỗ 
- HS trả lời:
C4) P = FA vì miếng gỗ đứng yên nên hai lực này là hai lực cân bằng.
- HS: (chỉ trên hình vẽ)...đó là thể tích phần chìm của vật
- HS trả lời cá nhân.
C5) Câu B.
II. Độ lớn của lực đẩy 
Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
FA = d.V
+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng (m3)
+ FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Biểu thức nào cho phép xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet ?
	A. FA = d.V.	B. FA = D.V	C. FA = d.S.	D. FA = d.h
Câu 2. Một vật được nhúng hoàn toàn vào trong chất lỏng. Điều kiện nào để vật nổi trên bề mặt chất lỏng ?
	A. P > FA.	B. P = FA.	C. P < FA.	D. D FA.
Câu 3. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8 N. Trọng lượng riêng của nước d = 10000 N/m3. Hỏi vật làm bằng chất gì ?
A. Đồng.	B. Nhôm.	C. Sắt.	D. Sứ
Câu 4. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào ?
	A. Lực đẩy Acsimét.	B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát
	C. Trọng lực.	D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét	
Câu 5. Một vật có khối lượng 598,5 g làm bằng chất có khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Hỏi lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
	A. FA = 0,37 N.	B. FA = 0,57 N.	
C. FA = 0,47 N.	D. FA = 0,67 N
Câu 5. Thả một hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào ?
	A. Bi lơ lửng trong thủy ngân.	B. Bi nổi lên mặt thoáng của thủy ngân.
	C. Bi chìm đúng 1/3 thể tích.	C. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân
Câu 6. Một vật hình cầu có thể tích là V thả vào một chậu nước thấy vật chỉ bị chìm trong nước 1/3, phần còn lại nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3. Khối lượng riêng của chất làm quả cầu ?
	A. D’ = 233,3kg/m3.	B. D’ = 533,3kg/m3.
	C. D’ = 433,3kg/m3.	D. D’ = 333,3kg/m3.
Câu 7. Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m2. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
	A. P = 2437,5N	B. P = 24,375N	C. P = 243,75N.	D. P = 24375N
Câu 8. Một vật có khối lượng 0,75kg và khối lượng riêng 10,5g/cm3 được thả vào một chậu nước. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật ?
	A. FA = 0,0714N.	B. FA = 0,714N.	C. FA = 7.14N.	D. FA = 71.4N
ĐÁN ÁP
1
2
3
4
5
6
7
8
A
C
C
D
B
D
C
B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm hãy làm C6 vào bảng phụ, cụ thể như sau: 
+ Nhóm 1, 2: vật chìm khi dv < d1;
+ Nhóm 3: vật lơ lửng khi dv = d1;
+ Nhóm 4: vật nổi khi dv < d1;
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
=> GV: Như vậy có mấy cách nhận biết vật chìm hay nổi trong chất lỏng, cách nào nhanh nhất ?
- GV trình chiếu C9 và yêu cầu HS trả lời tiếp câu C5.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- HS: Có 2 cách là so sánh P với FA và so sánh dv với dl, trong đó so sánh dv với dl là cách nhanh nhất.
- HS trả lời cá nhân:
+ FA(M) = FA(N) 
+ FA(M) < PM 
+ FA(N) = P(N) 
+ P(M) = P(N) 
III. Vận dụng 
C6. - Vật chìm xuống khi 
P > FA hay dv.V > dl.V 
Þ dv > dl
- Vật lơ lửng trong chất lỏng: P = FA 
hay dv.V = dl.V Þ dv = dl.
- Vật nổi lên mặt thoáng: P < FA hay dv.V < dl.V 
Þ dv < dl.
C9)
+ FA(M) = FA(N) 
+ FA(M) < PM 
+ FA(N) = P(N) 
+ P(M) = P(N) 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- GV giới thiệu: 
+ Hòn bi bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép, nhưng có các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên tàu có thể nổi.
+ Tàu ngầm là loại tàu có thể di chuyển ngầm dưới mặt nước, dưới đáy tàu có các khoang rỗng. Muốn tàu chìm, nổi hay lơ lửng, ta làm thế nào ? 
- GV yêu cầu HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Lắng nghe
+ Muốn tàu chìm, nổi hay lơ lửng, ta bơm nước vào, hoặc đẩy nước từ các khoang rỗng ra để thay đổi trong lượng riêng của tàu cho đúng với trạng thái của nó.
- HS đọc nội dung sgk
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, đọc “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 12.1 - 12.7 trong sách bài tập 
Tuần 17
Tiết 17
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học trong học kì I.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.
- Thiết bị thí nghiệm: 
2. Chuẩn bị của HS
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học trong học kì I.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
- Để hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học trong học kì I làm cơ sở cho các em ôn tập kiểm tra HK I. Hôm nay chúng ta học tiết ôn tập
- HS lăng nghe
ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học trong học kì I.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qu

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_vat_li_8_theo_cv3280_chuong_trin.doc