Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

3.Thái độ: Bồi dưỡng đọc diễn cảm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 46 trang linhnguyen 11/10/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK để được cộng điểm cao hơn
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng: (3’)
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về chủ đề gì ? 
- Về kể chuyện cho người thân nghe.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
2. Kĩ năng: Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng mét vuông.
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.	
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ số)
- HS nghe
- HS nghe
2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích
a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha.
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
* Hoạt động 2: 
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm.
3 m2 5dm2 =  m2
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
Vì 1 dm2 = m2 
nên 5 dam2 = m2
b) Giáo viên nêu ví dụ 2:
42 dm2 =  m2
km2
hm2(ha)
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
- HS nêu
1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 =km2 = 0,01km2
1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 == 0,01 m2
1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 km2
- Học sinh phân tích và nêu cách giải.
3 m2 5 dm2 = 3m2 = 3,05 m2 
Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
- Học sinh nêu cách làm.
42 dm2 = m2 = 0,42 m2
Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm.
- Cho học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở
- GV có thể hướng dẫn HS khi gặp khó khăn
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
a) 56 dm2 = 0,56 m2.
b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết quả.
a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
b) 5000 m2 = 0,5 ha.
c) 1 ha = 0,01 km2.
d) 15 ha = 0,15 km2.
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha
b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 5000m2 = ....ha
 4 ha =.....km2
 400 cm2 = ..... m2 
 610 dm2 = .... m2
- HS làm
 5000m2 = 0,5 ha
 4 ha = 0,04km2
 400 cm2 = 0,04 m2 
 610 dm2 = 6,1 m2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Thái độ: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc
*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học.
 + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động luyện đọc: (13 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì?
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào?
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?
- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
- Nêu nội dung đoạn 3 ?
- Nội dung của bài là gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Mưa ở Cà Mau
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người.
- Tính cách người Cà Mau
- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc
- Bình chọn HS đọc tốt
- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm cả bài.
 - 3 HS đọc tiếp nối
- HS đọc tầm và nêu cách đọc
- Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc
- HS bình chọn
- HS đọc
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
Thể dục
ĐỘNG TÁC CHÂN. TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
 2. Kĩ năng: HS biết cách chơi và tham gia chơi được vào các trò chơi một cách chủ động.
 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ham luyện tập thể dục thể thao.
4. Năng lực: Năng lực thể thao
II. CHUẨN BỊ
GV: Sân bãi, còi, bóng
HS : Sân bãi, trang phục	
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy quanh sân tập một hàng dọc.
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối.
- Kiểm tra bài cũ: Động tác vươn thở, tay.
 1-2p
 1-2p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn hai động tác vươn thở, tay.
Lần 1: Tập từng động tác.
Lần 2-3: Tập liên hoàn hai động tác theo nhịp hô của GV.Chú ý sửa sai cho HS.
- Học động tác chân.
GV nêu tên động tác, sau đó phân tích động tác rồi cho HS thực hiện.
Sau mỗi lần tập GV có thể nhận xét,sửa sai động tác cho HS rồi mới thực hiện lại động tác.
- Ôn 3 động tác thể dục đã học.
- Chơi trò chơi"Dẫn bóng".
GV hướng dẫn cho HS cách chơi như bài 16.
2-3 lần
4-5 lần
4-5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
X X ................. P
X X ................. P
X X ................. P 
 r 
III.Kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học. về nhà tập 3 động tác thể dục đã học.
 1-2p
 1p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Thể dục
ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠNG THỞ, TAY, CHÂN
TRÒ CHƠI"AI NHANH VÀ KHÉO HƠN"
I. MỤC TIÊU
- Học trò chơi"Ai nhanh và khéo hơn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
II. CHUẨN BỊ
Trên sân trường, sạch sẽ, an toàn. Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông, gối.
- Chơi trò chơi"Đứng ngồi theo hiệu lệnh"
 1-2p
 100 m
 1-2p
 2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Học trò chơi"Ai nhanh và khéo hơn".
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi,sau đó tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần rồi mới chơi chính thức.
Sau mỗi lần chơi thử, GV nhận xét và giải thích thêm sao cho tất cả HS đều nắm được cách chơi.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài TD phát triển chung.
- GV làm mẫu và hô cho HS tập theo.
- Lớp trưởng hô cho cả lớp tập, GV chú ý theo dõi sửa sai cho từng em.
- Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
- Tập hợp lớp cho từng tổ lên biểu diễn 3 động tác TD.
 5-6p
14-16p
2lx8 nh
2lx8 nh
 4-5p
2lx8 nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O s O X
 X X
 X X
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, về nhà ôn 3 động tác TD đã học.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
3.Thái độ: Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận.
* GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
* GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi  
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS thi đọc 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và trình bày lời giải
Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời?
Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn
- Ý kiến của mỗi bạn
Hùng: Quý nhất là lúa gạo
Quý: Quý nhất là vàng
Nam: Quý nhất là thì giờ
Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo
+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
+ Thầy đã lập luận như thế nào?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS phát biểu
- GV nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
 a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- GV bổ sung nhận xét câu đúng
b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự , người nói cần có thái độ như thế nào?
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
- HS làm việc theo nhóm.
- Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
- Có ăn mới sống được
- Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
- Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được
+ Người lao động là quý nhất.
+ Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
+ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí
+ Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý
- Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
- Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận(là học trò của mình) và lập luận rất có tình có lí.
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm 2
- 3 HS trả lời
- HS đọc
- HS trả lời
+ Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận 
+ Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết tranh luận
+ Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng 
- Thái độ ôn tồn vui vẻ
- Lời nói vừa đủ nghe
- Tôn trọng người nghe
- Không nên nóng nảy
- Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác
- Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của mình là đúng
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài này, em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
2.Kĩ năng: Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi đua:
+ Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS hát
- Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 1 đơn vị đo tương ứng.
- Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của số thập phân
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 - HS(M3,4) làm thêm bài tập 4
*Cách tiến hành:
Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- GV nhận xét, kết luận
B

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_9_na.doc