Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời đư¬ợc các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hư¬ớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 - HS: Đọc trước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 48 trang linhnguyen 11/10/2022 6080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019
phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự giải
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn nào có cách giải khác không?
- Tính
- HS làm bài, chia sẻ cách làm
a) 4 802 x 324 = 1 555 848
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
- Tính nhẩm
- HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
a) 3,25 x 10 = 32,5
3,25 x 0,1 = 0,325
b) 417,56 x 100 = 41756
417,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả
a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 
 = 78
- Tính chất giao hoán, kết hợp.
- HS đọc đề bài, phân tích đề.
- Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian.
- HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
Bài giải
Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là:
48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là :
33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
Quãng đường AB dài là:
72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
- HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
Bài giải
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài là:
82 x1,5 = 123 (km)
	 Đáp số: 123 km.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau:
0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =....
5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =....
- HS nêu kết quả
0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560
5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Tập đọc
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài:
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? 
- Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
- Vì sao Út muốn được thoát li ? 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
+ Rải truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
+ Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS M4 bài thơ 
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
+ 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe ở trong nhóm.
- HS đọc
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong SGK sau đó chia sẻ trước lớp
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+ Anh chiến đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ?
+ Qua lời tâm tình anh chiến sĩ, em suy nghĩ gì về người mẹ của anh ?
- GV cho HS nêu nội dung chính của bài.
- Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có băn khoăn thắc mắc gì không ?
- GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa.
- GV: Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà.
- HS thảo luận nhóm TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
+ Tình cảm mẹ với con: 
 Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
+ Tình cảm của con với mẹ:
 Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.
 + Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
 Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con.
- HS nêu: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.
- Thưa thầy, em không biết mưa phùn, gió bấc là gì ?
- Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có gì hay ?
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: đọc đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu, nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS theo dõi
- HS nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? 
+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / 
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và đọc cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2019
Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
2. Kĩ năng: Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật.
- GV và học sinh nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
 - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập :
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11.
(GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11)
- Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm 
+ 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm còn lại làm vào vở
+ Trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương.
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
2
- Rừng trưa
- Chiều tối
3
- Mưa rào
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
7
- Vịnh Hạ Long
8
- Kì diệu rừng xanh
9
- Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau
+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK phần cuối bài.
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế?
+ Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh vật được miêu tả? 
- HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể thảo luận theo nhóm đôi.
- Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
- Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm,
- Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn tả cảnh với bạn.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS làm bảng con: Đặt tính và tính:
a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54
c) 34,6 x 76,9 
- Nêu các tính chất của phép nhân. 
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con.
- 1 HS trình bày các tính chất của phép nhân.
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập chờ:
Bài 4: HĐ cá nhân
- Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền.
 - Chuyển thành phép nhân rồi tính:
- HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả
* Lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3 
 = 20,25 kg
b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) 
 = 7,14m2 x 5
 = 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3( 9 + 1)
 = 9,26dm3x 10
 = 92,6dm3
- Tính
- HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài
- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
- HS đọc đề bài
- HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS tìm cách giải khác
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là :
77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000+1007695=78522695(người)
Đáp số: 78 522 695 người.
C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 %
Số dân nước ta năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 ( người )
- HS nhắc lại
* Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước
* Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước
- HS làm bài, báo cáo kết quả
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. 
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần trăm 
- HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển động.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
2. Kĩ năng: Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1.Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy.
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
 - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
- HS trình bày bài làm của nhóm mình
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể xuyên tạc được ý của xã. 
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây.
- HS làm bài theo nhóm
+ Đoạn a
- Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
- Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
+ Đoạn b
- Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
* Lời giải:
a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau: Bò cày không được, thịt.
b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS chữa bài, chia sẻ cách làm
+ Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh.
à Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa).
+ Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
à Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy).
+ Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa.
à Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy).
* Lời giải:
 Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng n

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_31_n.doc