Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
3. Thái độ: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
huyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? - Học sinh thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS kể trong nhóm - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - Lớp bình chọn 3. Hoạt động nối tiếp (2’) - Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết nhân, chia số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét chữa bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên và học sinh nhận xét Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài - Giáo viên gọi học sinh thảo luận nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận - Tính - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian, sau đó chia sẻ kết quả: c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. - Tính - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán. - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách, chia sẻ kết quả: Giải Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Đáp số: 17 giờ Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ Đáp số: 17 giờ - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ kết quả 45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Cho HS làm phép tính sau: 3,75 phút x 15 = .... 6,15 giây x 20 = ..... - HS làm bài: 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Cho HS về nhà làm bài sau: Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ? Giải Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B về A là: 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút Đáp số : 1 giờ 7 phút ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. 3. Thái độ: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò” - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS thi đọc - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - HS đọc toàn bài một lượt - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo tìm từ khó đọc - Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm câu khó đọc. - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn: - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Học sinh đọc đoạn trước lớp. -1 HS đọc cả bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau dó chia sẻ trước lớp: 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? 4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp: - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành viên cho cháy thành ngọn lửa. - Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm. - Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể. - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm. - Thi đọc - GV và HS bình chọn người đọc hay nhất. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - HS bình chọn 5. Hoạt động tiếp nối: (2phút) - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ? - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu. 2. Kĩ năng: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS : Sách + vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái sư tha cho đã được viết lại. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi: + Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? + Nội dung của đoạn trích là gì? Bài 2: HĐ nhóm - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại - GV nhắc HS : + SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch . + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người quân hiệu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử dụng một nhóm viết trên bảng phụ - Trình bày kết quả - GV nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên trong nhóm. * Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ thuộc quá vào lời thoại, người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - Nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch hay - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô. + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông khen ngợi và ban thưởng cho người quân hiệu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập 2 - HS theo dõi - HS làm bài theo nhóm bàn - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm khác đọc lời thoại của nhóm mình - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai: + Người dẫn chuyện + Trần Thủ Độ + Linh Từ Quốc Mẫu + Người quân hiệu - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Chia sẻ với mọi người về nội dung đoạn kịch và ý nghĩa của nó. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức. - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại khác nhau? - GV nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. - GV nhận xét chữa bài Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu. - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ - GV chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây - 1 HS đọc - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức. - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm - HS so sánh và nêu (vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau) a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả. Hẹn : 10 giờ 40 phút Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: ? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút Đáp án B: 35 phút - HS đọc - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận nhóm - Đại diện HS chia sẻ kết quả Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS làm bài sau: Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian? - HS nghe Giải Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là: 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút Đáp số: 5 giờ 27 phút 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1. 2. Kĩ năng: Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật", nội dung do GV gợi ý: + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó. + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. - Cho HS trình bày kết quả - Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết (như đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về đối tượng) Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài - Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 đoạn văn. - GV nhận xét, kết luận - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương. - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù Đổng + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn đạt sinh động hơn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 yêu cầu: + Xác định từ lặp lại + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa. - HS làm bài theo cặp - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn và nêu kết quả. VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ ...... Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ Triệu ...(3 ) Nàng ...... 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Chia sẻ v
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_26_n.doc