Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên:

+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 49 trang linhnguyen 11/10/2022 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019
thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS:
+ Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Học sinh thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
- HS nghe
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm thêm những câu chuyện có nội dung tương tự để đọc thêm
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
 - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu hỏi:
+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?
+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng.
- HS chơi trò chơi
- Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối
- Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
 - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3)
- HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài cá nhân
- Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm tra đọc, viết các số đo:
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên kiểm tra HS
Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và làm bài cặp đôi
- Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách làm
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
Một khối sắt có thể tích 3dm3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam ?
 - HS đọc cá nhân
a) Đọc các số đo:
- 5m3 (Năm mét khối)
- 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) 
- 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối)
 b) Viết các số đo thể tích: 
- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3
- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3
- Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3 
- Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo
0,25 m3 đọc là:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S
d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S
- So sánh các số đo sau đây.
- Học sinh thảo luận.
a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 
b) m3 = 12,345 m3
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
Bài giải
Đổi 3dm3 = 3000 cm3
Cân nặng của 1cm3 sắt là:
23,4 : 3000 = 0,0078 (kg)
Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là:
0,0078 x 200 = 1,56 (kg)
 Đáp số: 1,56kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai
bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ 	
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét bổ sung.
- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài .
 - HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS trả lời.
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam).
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: 
- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt)
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
+ Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.
- Một HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3)
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp.
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? 
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?
+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
-Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh.
- GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì ? 
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.)
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi:
+ Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.
+ Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ.
-Tình cảm: 
+ Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến.
+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.
- Mong ước: Mai các cháu . tung bay.
- 1 hs đọc toàn bài.
*Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.
- HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ
* Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài .
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: 
 “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...
 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì ? 
- Gọi vài HS nêu nội dung bài .
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh.
2. Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
 - HS : Sách + vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát 
- Cho HS nêu lại nội dung bài học trước.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 
* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
- Cho HS hoạt động cặp đôi
a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động
+ Mục tiêu của chương trình hoạt động
 đó là gì ?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của chúng ta ?
+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ?
+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ? 
- Nhắc HS một số điểm cần lưu ý
* Mở bảng phụ 
b. HS lập chương trình hoạt động
- GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ.
- Gọi HS dưới lớp đọc chương trình hoạt động của mình.
- Nhận xét, khen HS làm bài tốt
- GV và học sinh bình chọn người lập được chương trình hoạt động tốt nhất
- 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý
- HS hoạt động cặp đôi:
- HS tiếp nối nói tên hoạt động mình lựa chọn
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy,
- Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.
- Ở các trục đường chính của điạ phương gần khu vực trường em.
- Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ.
- HS đọc
- HS lập chương trình hoạt động vào vở, 4 HS lập vào bảng phụ
- 2 HS đọc bài làm của mình. 
- HS tự sửa chương trình hoạt động chưa đạt của mình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.
- HS nêu
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn an ninh.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi:
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào? 
+ HHCN có mấy kích thước? Là những kích thước nào? 
+ HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh?
- Nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề bài
- HS chơi trò chơi
+ 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
+ 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
+ 12 cạnh, 8 đỉnh.
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
*Cách tiến hành:
* Hình thành cách tính thể tích hình hộp chữ nhật :
- GV giới thiệu mô hình trực quan cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào ?
+ Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 cm , ta cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3 ?
+ Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? Vậy cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3
+ Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu ?
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật , ta làm như thế nào?
- Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể.
 - HS đọc ví dụ 1 SGK.
- HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào đầy hộp.
+ Mỗi lớp có : 
 5 x 3 = 15 (hình lập phương)
+ 4 lớp có: 
5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương)
(5 x 3) x 4 = 60 (cm3 )
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
V = a x b x c
V :thể tích hình hộp chữ nhật
a: chiều dài 
b: chiều rộng
c : chiều cao
- HS làm
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan.
- HS làm bài 1
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và làm bài vào vở
- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét bài làm
- GV nhận xét , kết luận
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, kết luận
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật 
- 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài, nêu kết quả
a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 x 4 x 9 = 180 (cm3)
b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
c. a =dm ; b = dm; c =dm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
2
- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật.
- Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người vầ cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính thể tích một đồ vật hình hộp chữ nhật của gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến
2. Kĩ năng: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sá

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_23_n.doc