Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .

3.Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc.

* KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 47 trang linhnguyen 11/10/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 3.
2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
3.Thái độ: Chăm chỉ học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành...
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi viết công thức tính diện tích các hình đã học.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi viết
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, kết luận
- GV hỏi thêm HS:
+ Khi biết diện tích hình tam giác và chiều cao của hình đó. Muốn tìm độ dài đáy ta làm thế nào?
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp đôi tìm cách làm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa 2 trục.
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
 - HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Ta lấy diện tích của hình nhân 2 rồi chia cho chiều cao.
Bài giải
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
 (m)
 Đáp số: m
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- Độ dài sợi dây chính là chu vi của hình tròn (có đường kính 0,35m) cộng với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa hai trục.
- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh chữa bài- học sinh khác nhận xét.
Bài giải
Chu vi của hình tròn có đường kính:
0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
 Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa cách tính diện tích hình thang và cách tính diện tích hình tam giác.
- HS nêu: Người ta xây dựng cách tính diện tích hình thang từ các tính diện tích hình tam giác.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Tập đọc
TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
3.Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song toàn” 
- Em học được điều gì qua bài tập đọc?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Học sinh đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn
- GV nhận xét, kết luận: chia bài thành 4 đoạn như sau.
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Một em đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
- HS chia đoạn
- HS nghe
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 lần:
+ Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
2. Đám cháy miêu tả như thế nào?
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động có gì đặc biệt?
4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
5. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?
- Cho HS báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- HS thảo luận
- Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
- Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào đám cháy cứu người.
- Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người bán bánh giò.
- Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm bổ sung
- HS nghe
- Học sinh đọc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
* Cách tiến hành:
- Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn.
- Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc 
- GV nhận xét 
- Cả lớp theo dõi
- HS theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm 
- HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? 
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. 
6.Hoạt đông sáng tạo:( 1 phút)
 - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh.
- HS nghe và thực hiện 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
2.Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
* KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Kiểm tra HS:
+ HS1: nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động.
+ HS2: nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu:
+ Các em đọc lại 5 đề bài đã cho
+ Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn.
+ Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt
 động của trường hoặc của lớp em.
- Cho HS nêu đề mình chọn.
- GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động.
*Cho HS lập chương trình hoạt động
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm 
- Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự.
1. Mục đích 
2. Công việc- phân công 
3. Tiến trình 
- Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng
- Học sinh làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt.
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 
 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
- HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- HS nghe
3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chọn một đề bài khác để làm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
Toán
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS làm bài 1, bài 3.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)
 - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn)
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đua:
+ Phát biểu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn.
+ Viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn.
- GV nhận xét kết luận 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đua
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
*Cách tiến hành:
 Hình thành một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng 
 *Hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên gạch ...
- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107).
- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.
 *Hình lập phương
- GV đưa ra mô hình hình lập phương
- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường gặp một số đồ vật như con súc sắc, hộp phấn trắng (100 viên) có dạng hình lập phương.
+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh?
- Đưa cho các nhóm hình lập phương (yêu cầu HS làm theo các cặp) quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. 
- HS lắng nghe, quan sát 
- HS lên chỉ 
- HS thao tác 
- HS lắng nghe
- HS quan sát
-HS nghe
- Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau
- HS thao tác
- Các cạnh đều bằng nhau 
- Đều là hình vuông bằng nhau
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu đặc điểm của mỗi hình đã xác định)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau.
- 1 HS đọc
- Hình A là hình hộp chữ nhật
- Hình C là hình lập phương 
- Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích thước khác nhau.
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Nhận xét điểm giống và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ với mọi người về đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
* Cách tiến hành:
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn quan hệ từ đó
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
+ Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
+ Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong tiếng Việt.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ?
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2019
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
3.Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động nhận xét và sửa lỗi bài văn:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Rút được kin

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_21_n.doc