Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
3. Thái độ
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
+ Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ (VNEN) PKT: EM HỌC ĐƯỢC GÌ QUA PHẦN LỊCH SỬ 4? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2019 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây xương rồng : GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Là những phần nào? 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh minh họa - HS lắng nghe - HS viết đoạn văn - Một số HS đọc đoạn văn HS nhận xét + có câu mở đoạn + 3 phần - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện - Nhận xét khen ngợi/ động viên. - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số. Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28) - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập): - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. - Củng cố cách so sánh các phân số. Bài tập 4: Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu nêu các bước giải. + Tìm chiều rộng + Tìm diện tích + Tìm số thóc thu hoạch - Nhận xét, đánh giá một số bài. Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân - Chia sẻ lớp Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị) - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a. 24579 + 43867 68446 b. 235 x 325 1175 470 705 76375 82604 - 35246 47358 101598 28 175 079 238 14 3628 Cá nhân – Lớp Đáp án: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 120 = 80 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 230 – 23 = 207 b) 680 + 68 = 748 - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14. 2. Kĩ năng - HS thực hành được các kĩ năng theo bài học 3. Thái độ - GD cho HS ý thức đạo đức tốt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức từ bài 9-14 - Giúp HS thực hành các kĩ năng theo bài học * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các bài học - Yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học (bài 9-14) + Em đã học được những gì qua các bài đạo đức đó? HĐ 2: Thực hành các kĩ năng Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, chưa làm thể hiện + kính trọng biết ơn người lao động + giúp đỡ ông bà, cha mẹ + tiết kiệm tiền của + bảo vệ môi trường ................. - GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát huy những việc đã làm được và cố gắng khắc phục những việc chưa làm được Bài tập 2: Nêu những việc làm thể hiện thái độ lịch sự khi ăn, nói, Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo vệ các công trình công cộng, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông ở địa phương em. - NX tuyên dương. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS nối tiếp kể tên - HS nối tiếp nêu Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Phiếu học tập VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM VD: tiết kiệm sách vở đồ dùng học tập, không ăn quà vặt tốn tiền của ba mẹ, - HS lắng nghe - HS chơi trò chơi Truyền điện Nhóm 4 – Lớp - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý tưởng của mình - Thực hiện tốt theo bài học - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ dộng cho các bài học đạo đức. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. 3. Thái độ - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - Gv dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành (35 p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + Đọc bài “Có một lần”. + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu câu đã học? + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi trường hợp Bài tập3: (Tìm trạng ngữ) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 4 – Lớp 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2 + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. Đáp án: + Câu hỏi: Răng em đau, phải không? + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! * Câu kể: Cuối câu thường có dấu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu nhận định * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Dùng để hỏi. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp - Nắm được các kiến thức đã ôn tập - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp được mô hình tự chọn 2. Kĩ năng - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - HS chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép Cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. GV nêu có thể chọ mô hình ở sách giáo khoa hoặc tự sưu tầm ở ngoài đều được. Yêu cầu HS thi đua nêu tên mô hình mình chọn. VD: Em lắp con cá, em lắp con rô bốt, em lắp hình chú siêu nhân, em lắp cần cẩu, Sau mỗi em nêu Gv hỏi lắp mô hình đó em cần lắp mấy bộ phận là những bộ phận nào? Hoạt động 2: HS quan sát mô hình mình chọn Yêu cầu HS nghiên cứu mô hình mình đã chọn để có cách lắp chính xác. GV gọi từng em nêu tên mô hình và nêu cách lắp. Cho HS nhận xét bạn mình Cho HS chọn các chi tiết và lắp thử GV quan sát và giúp đỡ. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV đưa tiêu chí đánh giá - Gọi HS đọc lại - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Yêu cầu HS dựa vào tiêu chí đánh giá để đánh giá bài của bạn của mình 3. Hoạt động ứng dụng (1p) + Cần lưu ý gì khi lắp ghép mô hình tự chon? 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS suy nghĩ - HS thi đua nêu và trả lời câu hỏi - HS nêu - HS nghiên cứu mô hình đã chọn - Trình bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm + Vì không có sự hướng dẫn của cô giáo nên cần quan sát và nghiên cứu kĩ sơ đồ mình chọn mới có cách lắp chính xác được - Sáng tạo thêm các mô hình có tính ứng dụng cao. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2019 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 3. Thái độ - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - HS : bút, VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành (35p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham gia ở tiết trước. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài Bài 2: Viết chính tả - Cho HS đọc bài chính tả + Em hãy nêu nội dung bài viết - Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc bài cho HS viết - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét bài - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,... - Luyện viết từ khó - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ cách lề 1 ô - HS thực hành - Đọc lại các bài tập đọc đã học - Học thuộc bài thơ Nói với em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. 3. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_35_n.doc