Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài

3. Thái độ

- HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 52 trang linhnguyen 5340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019
--|-----|-----|-----|
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
 Số bé là:
85: 5 Í 3 = 51
 Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51 
 Số lớn: 136
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
Ta có sơ đồ: ? bóng
Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| 
Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng
 ? bóng
 Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
 Số bóng đèn màu là:
250: 2 Í 5 = 625 (bóng)
 Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
 Đèn trắng: 375 bóng.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
*Bài 3:
Bài giải
Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 – 10 = 165 (cây)
 Đáp số: 4A: 175 cây
 4B: 165 cây
*Bài 4: 
- HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm hai số đó
Đ/s: SB: 90; SL: 162
- Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh).
2. Kĩ năng
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật
 - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông
* GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại?
+ Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
- GV dẫn vào bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Chết người, mất mát tài sản, ...
+ HS nêu
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
- GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở HS tuân thủ theo các biển báo
HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
- GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.
HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4)
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï Kết luận chung:
 - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng luật giao thông (GDQP – AN)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm – Lớp
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV
- HS liên hệ một số biển báo hiệu giao thông mà mình gặp tại địa phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh
Nhóm – Lớp
- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- HS lắng nghe.
- Tìm hiểu, thực hiện và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện Luật giao thông
- Tạo băng dôn tuyên truyền thực hiện An toàn giao thông
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
2. Kĩ năng
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
3. Thái độ
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày 
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, 
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau.
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ.
 + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng.
 + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.
 + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
+ Em có nhận xét gì về chú Ngựa Trắng?
* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần yêu quý và bảo vệ chúng
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng?
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện 
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi? 
+ Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa Trắng điều gì? 
+ Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu óc mới mau trưởng thành
- HS có thể phát biểu:
+ Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+ Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và đáng yêu
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Hay: 
 Đi một ngày đàng học một sàng khôn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nắm được công dụng của xe nôi
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
2. Kĩ năng
- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.
+ Xe nôi có mấy bộ phận?
+ Nêu tác dụng của xe nôi
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
- Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
b/ Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:
+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số lượng bao nhiêu?
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK.
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. 
+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn?
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK.
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK.
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết?
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK . 
- GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.
- Gọi 1- 2 HS lên lắp.
 d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
HĐ 3: Thực hành
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các HS nắm chưa tốt quy trình
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS quan sát
+ 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, 
+ Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi.
* Chọn các chi tiết.
- HS thực hành
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
* Lắp từng bộ phận
+ 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
+ Lắp hai giá đỡ
+ Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của tấm lớn.
+ Cần 4 bộ ốc vít.
+ Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm.
- HS thực hành
* Lắp ráp xe nôi
- HS lên lắp.
4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
- 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho vào hộp rồi nêu.
- Cả lớp thực hành lại trong nhóm
- Thực hành lắp ghép xe nôi
- Hoàn thiện xe nôi
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2019
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài.
3. Thái độ
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa Pa
+ Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài
+ Nêu nội dung bài tập đọc ?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ 1 HS đọc thuộc lòng
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình cảm. Đọc câu Trăng ơi  từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú, nơi nào,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? Những ai?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
*Hãy nêu nội dung của bài thơ.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. 
* Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân ......
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng dưới con mắt trẻ thơ.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất kì của bài
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS thi đua học thuộc lòng
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 144: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
2. Kĩ năng
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì?
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?
 + Các bước giải bài toán là gì?
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài 3
- GV kết luận về bài làm đúng và khen ngợi/ động viên HS.
Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán.
- Nhận xét, khen/ động viên.
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân - Lớp
Bài giải
Ta có sơ đồ: ? 
Số thứ nhất: |--------|--------|--------| 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_29_n.doc