Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).

3. Thái độ

- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc

 + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 49 trang linhnguyen 11/10/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019
a hai số là 96, tỉ số của hai số là .
+ Yêu cầu tìm hai số.
+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như thế.
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số lớn, số bé
+ 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
Bài giải
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
 Giá trị của một phần là:
 96 : 8 = 12
 Số bé là:
 12 Í 3 = 36.
 Số lớn là:
 12 Í 5 = 60
 Hoặc 96 – 36 = 60
 Số bé: 36 ; Số lớn : 60
- HS nêu các bước giải:
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Giá trị 1 phần
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
+ Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số quyển vở của Khôi.
+ Tìm số vở của mỗi bạn.
- HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp 
 Bài giải:
Ta có sơ đồ: 
 ? quyển
Minh: 25 quyển
Khôi: 
 ? quyển 
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Số vở của Minh là: 
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
 Số vở của Khôi là: 
 25 – 10 = 15 (quyển)
 Đáp số: Minh: 10 quyển
 Khôi : 15 quyển
3. Hoạt động thực hành (18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì?
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?
 + Các bước giải bài toán là gì?
- GV chốt đáp số, chốt các bước giải
- Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2
Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
 ? 
Số bé:
 333 
Số lớn: 
 ? 
Bài giải
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
 Số lớn: 259
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 2
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 2 = 5 (phần)
 Số thóc ở kho thứ nhất là:
 125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
 Số thóc ở kho thứ hai là:
 125 – 75 = 50 (tấn)
 Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
 Kho 2: 50 tấn thóc
* Bài 3: 
Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 4 + 5 = 9 (phần)
 Số bé là:
 99 : 9 x 4 = 44
 Số lớn là:
 99 – 36 = 55 
 Đáp số: SL: 55
 SB: 44
- Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật
 - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông
* GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo
+ Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế nào?
- GV dẫn vào bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,...
+ Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ
+ Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
+ Đọc thông tin SGK
+ Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
- GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học
- GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của bản thân và cộng đồng
HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41)
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
- GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc với mọi đối tượng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án: 
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ )
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông)
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
- HS đọc bài học SGK
- HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ
 Nhóm 4 – Lớp
- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: 
+ Bức tranh định nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa?
+ Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
- HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chia sẻ, và bổ sung.
- HS thực hành liên hệ: Em đã có việc làm nào thể hiện tham gia đúng Luật giao thông, việc làm nào chưa?
Nhóm 4 – Lớp
- HS đóng vai, dựng lại tình huống theo nhóm và đưa ra cách xử lí
- HS liên hệ: Bản thân mình đã từng có những hành động nguy hiểm như vậy chưa?
- Thực hiện tốt Luật giao thông tại địa phương
- Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện tốt Luật giao thông
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
2. Kĩ năng:
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2.
+ Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (35 p)
* Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1 + 2:	
- GV giao việc: Sau khi các nhóm nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở SGK tìm lại lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ làm một chủ điểm.
- GV có thể yêu cầu HS giải thích lại một số từ ngữ khó, đặt câu với từ ngữ hoặc nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại điền từ ngữ đó.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
* Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí 
* Thành ngữ, tục ngữ:
- Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà và nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
- Chuông có đánh mới kêu
 Đèn có khêu mới rạng.
- Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo).
- Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện).
- Ăn được, ngủ được là tiên
 Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu:
* Từ ngữ:
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt 
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái 
- Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng.
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên 
*Thành ngữ, tục ngữ:
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
- Cái nết đánh chết cái đẹp
- Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon.
Chủ điểm: Những người quả cảm.
* Từ ngữ:
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược 
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
* Thành ngữ, tuc ngữ:
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
Nhóm 2 – Lớp
- HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ.
a) - Một người tài đức vẹn toàn.
 - Nét trạm trổ tài hoa.
 - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất.
 - Một ngày đẹp trời.
 - Những kĩ niệm đẹp đẽ.
 c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng.
 - Có dũng khí đấu tranh.
 - Dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu
- Lấy VD về biểu hiện dũng cảm nhận khuyết điểm
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
2. Kĩ năng
- Thực hành lắp được cái đu.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS thực hành lắp được cái đu. Đánh giá được sản phẩm của bạn
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: HS thực hành 
+ Nêu lại quy trình lắp cái đu
- GV đưa tranh chốt lại quy trình lắp cái đu
- Yêu cầu thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng
HĐ2: Đánh giá sản phẩm
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm
+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật
+ Có thể chuyển động được
+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS nêu
- HS quan sát
- HS thực hành trong nhóm 2
- HS trưng bày sản phẩm
- HS đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn
- Bình chọn sản phẩm tốt nhất
- Hoàn thiện lắp ghép cái đu
- Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép cái đu.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2019
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
3. Thái độ
- GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học như T1
 + Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
- HS : bút, VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (35p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/3 lớp)
***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham gia ở tiết trước.
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài
 Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả cảm. Sau đó các em tóm tắt nội dung các bài tập đọc trong chủ điểm trên.
+ Em hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
+ Khuất phục tên cướp biển/Ga- vrốt ngoài chiến luỹ/Dù sao trái đất vẫn quay/Con sẻ.
* Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển.
* Ga- vrốt ngoài chiến luỹ: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân.
Nhân vật: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra. Cuốc- phây- rắc.
* Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
Nhân vật: Cô- péc- ních, Ga- li- lê.
* Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
Nhân vật: Con sẻ mẹ, sẻ con, “tôi”, con chó săn.
- Đọc lại các bài tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
- Lập bảng tổng kết về thể loại, tác giả của các bài đó
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 139: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2. Kĩ năng
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ B1: Vẽ sơ đồ
+ B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
+ B3: Tìm số lớn, số bé
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì?
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?
 + Các bước giải bài toán là gì?
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Chốt các bước giải bài toán
- Giúp đỡ HS M1, M2
Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
 Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
 Đáp số: SB: 54 
 SL: 144
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Bài giải:
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán được là:
 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán được là:
 280 – 80 = 200 (quả)
 Đáp số: Cam: 80 quả
 Quýt: 200 quả.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3:
 Tổng số HS của cả hai lớp:
 34 + 32 = 66 (HS)
 Số cây mỗi HS trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây)
 Số cây lớp 4A trồng là:
 5 x 34 = 170 (cây)
 Số cây lớp 4 B trồng là:
 5 x 32 = 160 (cây)
 Đáp số: 4A: 170 cây
 4B: 160 cây
Bài 4: 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Chiều rộng của HCN là:
 175 : 7 x 3 = 75 (m)
 Chiều dài của HCN là:
 175 – 75 = 100 (m)
 Đáp số: Chiều rộ

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_28_n.doc