Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

3. Thái độ

- HS học chăm, tích cực

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 48 trang linhnguyen 11/10/2022 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
g bạn bè, gia đình cùng tham gia.
3. Thái độ
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo
* TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
-TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
- Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Thế nào là hoạt động nhân đạo 
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
+ Tại sao phải tích cực tham gia hoạt động nhân đạo?
- GV chốt kiến thức và đưa ra bài học
TTHCM: Tham gia các hoạt động nhân đoạ là thể hiện mình là người có lòng vị tha, nhân ái. Sinh thời, BH của chúng ta là một người rất giàu lòng nhân ái
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 - GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
* GDKNS: Khi tham gia các hoạt động nhân đạo cần có trách nhiệm và làm việc bởi tấm lòng của mình chứ không phải làm việc để lấy thành tích
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3): 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
+ Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc sống như ăn, ở, đi lại, học tập và làm việc,
+ Cảm thông, chia sẻ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ,
- HS lắng nghe.
- HS lấy thêm ví dụ về hoạt động nhân đạo
+ Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ
+ Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
- HS đọc bài học
- HS lắng nghe, minh hoạ về hành động nhân đạo của Bác 
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc các tình huống trong bài tập 1.
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Cá nhân – Lớp
- HS đưa ra ý kiến của mình và giải thích
òÝ kiến a: đúng
òÝ kiến b: sai
òÝ kiến c: sai
òÝ kiến d: đúng
- HS thực hành tiết kiệm tiền ăn sáng nuôi lợn nhựa để ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp
- Nói về một hành động chưa thể hiện tinh thần nhân đạo mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học
2. Kĩ năng:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
3. Thái độ
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện đọc 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Những chú bé không chết
+ Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể
+ Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
VD: Bác Hồ ở Pa-ri,....
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT 
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. 
- GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình KT của HS
+ Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và chia làm mấy nhóm
+ Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua vít.
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:
+ Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và 
tua-vít như thế nào?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách hướng dẫn
+ Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính 
+ HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi của GV
- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
Cá nhân – Lớp
- HS đthực hiện.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
 a. Lắp vít:
 b. Tháo vít:
+ Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ.
c. Lắp ghép một số chi tiết:
- HS theo dõi và lắp ghép
+ Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U dài,
- HS quan sát.
- Tự đánh giá sp của mình và của bạn
- Lắp ghép các chi tiết khác với SGK
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2019
TẬP ĐỌC
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
3. Thái độ
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
 - Đảm nhận trách nhiệm
 - Ra quyết định
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc bài Thắng biển
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
+ 1 HS đọc
+ Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống lại cơn bão biển cùa đội thanh niên xung kích.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.
 Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn.
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  mưa đạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  Ga- vrốt nói.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc, Ga - vrốt, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
* GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã nhận thức được tầm quan trọng của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn sót lại cho đồng đội. Đó là hành động dũng cảm, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập thể
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
 HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn 
+ Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
+ Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn 
+Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được.
- HS có thể trả lời:
+ Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt.
+ Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em học tập.
+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.
 Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt
- HS ghi nội dung bài vào vở
- Lắng nghe
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật:
+ Ăng-giôn-ra: Lo lắng
+ Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc
+ Ga-vrốt: Bình thản
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Ghi nhớ nội dung bài văn
- Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Củng cố các phép tính với phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành:(35 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số
* Cách tiến hành: 
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
- Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất quy đồng MS 2 phân số để tính toán cho thuận tiện
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo
Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
- Củng cố cách thực hiện phép trừ phân số.
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
* Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
- Củng cố cách thực hiện phép nhân phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân một PS với một số tự nhiên.
Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
- Củng cố cách thực hiện phép chia phân số, chia một PS cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
Đáp án:
a) + = + = 
b) + = + = 
c) + = + = 
Đáp án:
a) - = - = 
b) - = - = 
c) - = - = 
Đáp án:
a) Í = = = 
b) Í 13 = = 
c) 15 x = = = 12
Đáp án:
a) 
b) 
c)
- Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường là:
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là:
40x=15 (kg)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
 Đ/s: 15 kg đường
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải: Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
2. Kĩ năng
- Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối
3. Thái độ
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cây cối.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để kết bài được không? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b
+ Cách KB như đoạn văn a là kết bài không mở rộng
+ KB như đoạn văn b là kết bài mở rộng
Bài tập 2: 
- GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi của HS.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
+ Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
- GV nhận xét, đánh giá bài viết và cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu 
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ Các em chọn một trong ba đề tài a, b, c 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_26_n.doc