Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
3. Thái độ
GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019
hần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp bảo vệ. - Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng 2. Kĩ năng - Bày tỏ thái độ về các ý kiến - Báo cáo được bản điều tra thực trạng - Giới thiệu được các tấm gương 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương * BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống * GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4) + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) + Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng? + Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng? - Nhận xét, chuyển sang bài mới -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,.. + HS trả lời 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Bày tỏ thái độ về các ý kiến - Báo cáo được hiện trạng một số công trình công cộng tại địa phương và biện pháp giữ gìn. - Sưu tầm được các tấm gương, mẩu chuyện về giữ gìn các công trình công cộng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36) - GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. - HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai - Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ lợi ích của chính mình HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: (Bài tập 4- SGK/36). - GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra. - YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: + Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK) - Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn các CTCC 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3. - HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - HS trình bày ý kiến của mình. - Lắng nghe Nhóm 4 – Lớp - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - HS lắng nghe và nhận xét về các bản báo cáo. - HS lắng nghe - HS kể cá nhân - Các HS khác nhận xét về hành vi, liên hệ bản thân - Thực hành giữ gìn, bảo vệ các CTCC - Làm băng dôn, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ các CTCC ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể 2. Kĩ năng: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giúp hs có kĩ năng giao tiếp, ra quyết định và tư duy sáng tạo * BVMT: Qua đề tài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Gv dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó. - Cho HS gợi ý. - GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. - HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh,... 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Em rút ra bài học gì qua các câu chuyện trên? * GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường xung quanh mình bằng những việc làm thiết thực để chất lượng cuộc sống của chúng ta tốt hơn. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? +Nhân vật đó đã có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường .................. + Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường - HS lắng nghe - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề bảo vệ môi trường ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. 2. Kĩ năng - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. 3. Thái độ - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phân, lân, đạm - HS: - Vật liệu và dụng cụ: + Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) + Nêu cách trồng cây rau, hoa trong chậu? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + 1- 2 HS nêu 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp * Hoạt động 1: Tưới nước cho cây: - YC HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời: + Tại sao phải tưới nước cho cây? + Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng cụ gì? + Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? + Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) - GV làm mẫu cách tưới nước. HĐ 2: Tỉa cây - GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, + Thế nào là tỉa cây? + Tỉa cây nhằm mục đích gì? - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b để thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây HĐ 3: Làm cỏ - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi: + Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? + Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? - GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. + Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì? - GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: + Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. + Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. + Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. HĐ 4: Vun xới đất cho rau, hoa + Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? + Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? - GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: + Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. + Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. - Hệ thống lại KT của bài Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời. + Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. + Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng cụ tưới là bình, + Có nhiều cách như dùng gáo múc nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa sen, + Tưới đều, không để nước đọng thành vũng, tưới nước lúc trời mát. HS đ ba - HS thực hành luôn trên chậu cây đã trồng tiết trước Cá nhân – Lớp - HS quan sát và thực hành + Loại bỏ bớt một số cây + Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. - HS quan sát và nêu: H2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn. Nhóm 2 – Lớp + Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. + Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ. Cỏ mau khô và chết không tái mọc lại được - HS nghe. + Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. - HS lắng nghe. Cá nhân - Lớp + Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. + Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh. - HS thực hành trên chậu cây - HS lắng nghe - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. HĐ ứng dụng (1p) - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS thực hành chăm sóc các cây đã trồng tại lớp và các cây tại gia đình - Hoàn thiện khu vườn thân thiện với các chậu hoa và cây tại cửa lớp học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2019 TẬP ĐỌC ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ - Tình yêu quê hương, yêu lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận được 50.000 bức tranh ” 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng ngợi ca * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và không khí khẩn trương của những đoàn thuyền đánh cá - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 5 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? * GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển? + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? + Hãy nêu nội dung của bài thơ ? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Mặt trời đội biển nhô màu mới. + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển. ¶ Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. ¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. + Bảo vệ môi trường biển bằng cách không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,... * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng * Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặngnắng hồng * Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp - Ghi nhớ nội dung bài thơ - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 119: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố cách trừ 2 PS 2. Kĩ năng - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN - Vận dụng giải các bài toán liên quan 3. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) + Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác MS - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 2. HĐ thực hành:(30 p) * Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách trừ các phân số cùng mẫu số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành cả bài) - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Củng cố cách trừ các phân số khác mẫu số. Bài 3: Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn bài tập mẫu. 2 – = - = - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. - Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN cho 1 PS Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính cho thuận tiện - Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) b) c) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a. - = - = b. - = - =
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_24_n.doc