Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ

- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 53 trang linhnguyen 11/10/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019
 tranh?
- Nhận xét, nêu: 2 nhân vật trong tranh là Hưng và bà của Hưng. Ông của Hưng mới mất nên bà rất buồn. Hưng đã cố gắng động viên, an ủi, chăm sóc bà để bà đỡ buồn. Câu chuyện như sau
- GV kể chuyện 
- Tổ chức cho HS hỏi – đáp: VD:
+ Khi nhập vai bà, bạn cảm thấy thế nào khi nhận được gói bánh?
+ Khi nhập vai Hưng, tại sao bạn lại biếu bà gói bánh?
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng?
+ Qua câu chuyện của bạn Hưng, em thấy chúng ta cần phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- GV: Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Em biết những bài ca dao nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương, kính trọng với ông bà, cha mẹ?
+ Em hiểu nghĩa bài thơ như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
- Cho HS tìm thêm một số câu ca dao, tục ngữ khuyên răn con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 Cá nhân – Lớp 
- Theo dõi
- Trả lời theo ý hiểu. Ví dụ:
+ Cha mẹ rất yêu thương con.
+ Cha mẹ là người luôn gần gũi, chăm sóc con.
+ Cha mẹ luôn che chở cho con.
- Lắng nghe
+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- HS đọc tên bài.
+ Quan sát, trả lời: Một người bà, một người cháu đang trò chuyện rất thân mật. Phía trên tường có treo một bàn thờ,....
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, 
- HS làm việc theo nhóm 4: kể lại câu chuyện (có thể minh hoạ.)
- 1 nhóm lên kể chuyện, HS theo dõi, chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm kể chuyện.
- Thực hành hỏi - đáp. VD:
+. cảm thấy rất vui.
+ rất yêu quý bà, muốn cho bà vui, khoẻ
+ Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm, chăm sóc bà.
+ Chúng ta phải yêu quý, kính trọng, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ vì ông bà, cha mẹ là những người đã có công sinh thành ra chúng ta, nuôi dưỡng và chăm sóc cho chúng ta
+ Hs nêu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
+ HS nêu: Công cha, nghĩa mẹ rất to lớn, chúng ta phải hiếu thảo với cha mẹ.
- HS nghe, 3 – 4 em đọc lại phần Ghi nhớ:
- HS tìm và nêu.
3. Hoạt động thực hành: (15p)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Nhận biết được hành vi đúng/ sai liên quan đến bài học
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- GV chiếu nội dung bài tập 1, gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
Cách ứng xử của các bạn trong những tình huống dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?
a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đãchuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d)Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt thấy bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
- GV trình chiếu từng trường hợp cho HS giơ thẻ
- Gọi HS nhắc lại những cách ứng xử đúng.
*GV hỏi thêm:
+ Trong những việc làm đó, em có thể làm được những việc làm nào?
+ Em đã làm được những việc nào?
+ Theo em, thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Nhận xét, chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Ở nhà, chúng ta có thể giúp ông bà, cha mẹ những việc gì?
+ Bản thân em đã làm được những việc gì thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
+ Vì sao việc chăm chỉ học tập và rèn luyện là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
+ Chúng ta không nên làm gì với cha mẹ, ông bà?
+ Hãy kể một số việc em làm chưa thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Giải thích vì sao chưa tốt và cách sửa lỗi.
- GV : Chúng ta bày tỏ sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm, hành động cụ thể vừa sức mình. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc
- Làm việc cá nhân
- Giơ thẻ: 
+ Mặt cười với các trường hợp sau: b; d; đ
+ Mặt mếu với trường hợp:a; c
- HS giải thích. VD:
a) Sai vì Sinh không biết chăm sóc mẹ lúc mẹ bị ốm lại còn đòi đi chơi. 
b) Đúng vì Loan đã biết chăm sóc mẹ khi mẹ đi làm về mệt.
c) Sai vì bố đang mệt, Hoàng không nên đòi bố quà.
d) Đúng vì Hoà đã biết quan tâm đến sở thích của ông.
đ) Đúng vì Nhâm đã biết chăm sóc bà lúc bà bị ốm.
- HS nhắc lại (1-2 em)
+  là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ bị mệt, ốm, làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp.
+ nấu cơm, trông em, quét dọn nhà cửa
- HS nêu.
+ để ông bà, cha mẹ vui lòng, yên tâm công tác.
+ Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp (mua đồ chơi)
+ HS kể.
- Lắng nghe
- Bày tỏ lòng hiếu thảo bằng những việc làm thiết thực
- Sưu tầm các câu chuyện về lòng hiếu thảo
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
2. Kĩ năng:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
3. Thái độ
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. 
- HS: SGK, câu chuyện
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn chuyện(M3+M4) Bàn chân kì diệu 
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- HS kể chuyện
+ Ý chí và nghị lực vươn lên chiến thắng số phận
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hướng dẫn HS kể chuyện: 
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. 
- Gọi HS đọc gợi ý. 
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK 
- HS đọc đề. 
- HS phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. 
- Lần lượt HS giới thiệu truyện. 
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. 
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. 
Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. 
+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. 
Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. 
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. 
(Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi)
- Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể. 
+ Tôi xin kể câu chuyện Bô- bin- xơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. 
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã được xem trong chương trình Người đương thời. 
+ Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. 
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. 
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện:
* Giúp đỡ hs M1+M2
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T3)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2. Kĩ năng
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
 * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
+ Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. .
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, 
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải?
- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học
- HS nêu
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: 
 + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. 
 + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 
- GV nhận xét và đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân 
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- HS nêu 
+ Bước 1: Gấp mép vải. 
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
- HS thực hành . 
- HS trưng bày sản phẩm trong nhóm
- Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu 
- Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp
- Thực hành khâu tại nhà
- Tạo sản phẩm từ bài học
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
3. Thái độ
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi” 
+ Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+Nêu ý nghĩa bài học. 
- GV dẫn vào bài mới
-1 HS đọc
+ Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn ngô, . . . 
- HS nêu ý nghĩa bài học. 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi.
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. 
+ Đoạn 2: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi vẽ lại,...,...,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
+ Nội dung chính của đoạn 1?
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào?
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
+ Nêu nội dung chính cảu đoạn 2?
GV: Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. 
- Hãy nêu nội dung của bài.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ. 
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. 
+ Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. 
Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. 
 + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn. 
+ Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. 
+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. 
+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. 
 Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi. 
- 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. 
- Lắng nghe. 
Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh họa nổi tiếng. 
- HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua nhân vật Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi?
- Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS liên hệ
- Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, vở,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số 
* Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp
1. Phép nhân 36 x 23
- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23.
- Yêu cầu vận dụng các KT đã học để tính kết quả
+ Vận dụng tính chất nào?
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: 
 * Hướng dẫn đặt tính và tính: 
x
 36 
 23
 108
 72 
 828 
 Vậy 36 x 23 = 828 
 § 108 gọi là tích riêng thứ nhất. 
 § 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
- HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số
- HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
+ Nhân 1 số với 1 tổng
- HS nêu cách đặt tính
- HS nêu cách viết các tích riêng: Tích riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 chục nhân với 36.
- HS lấy VD về phép nhân với số có 2 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS M3+M4)
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số c

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_12_n.doc