Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,.

- Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ

- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 58 trang linhnguyen 11/10/2022 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5
2. Kĩ năng
- Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình. 
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện theo bài học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
I. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô về các việc xảy ra đối với mình. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Vận dụng kiến thức 
+ Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập mà chính bản thân em đã thực hành?
+ Trong học tập và cuộc sống em đã gặp những khó khăn gì và đã vươn lên như thế nào. Hãy kể cho cả lớp cùng nghe. 
+ Để tiết kiệm tiền của em cần làm gì? Vì sao?
+ Tai sao em và mọi người cần phải tiết kiệm thời giờ?
+ Trong cuộc sống khi gặp những việc có liên quan đến mình mà không giải quyết được, em cần làm gì để mọi người giúp đỡ?
HĐ2: Kể chuyện 
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Em hãy kể lại một mẫu chuyện hoặc tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết?
+ Hãy kể lại một tấm gương vượt khó trong học tập mà em cảm phục?
+ Em hãy kể về một tấm gương biết vươn lên vì hoàn cảnh gia đình nghèo mà vẫn học giỏi (trên báo, sách, ti vi) mà em đã được đọc, xem? 
+ GV nhận xét và khen. 
HĐ3: Thực hành 
+ Hãy trình bày thời gian biểu của em trước lớp và trao đổi với các bạn trong lớp mình về thời gian biểu của em?
+ GV nhận xét và khen. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp 
+ Khi kiểm tra không nhìn bài của bạn, không nhìn SGK,. . . 
+ Trong học tập: Gặp một số bài toán khó, hay bài văn khó em không làm được nhưng em đã cố gắng tự nỗ lực mình khắc phục những khó khăn,. 
+ Em cần giữ gìn sách vở sạch sẽ, tiết kiệm và giữ gìn dụng cụ học tập, không xé vở, . . . . 
+Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó dã trôi qua thì không bào giờ. . . 
+ Em cần biết bày tỏ để mọi người biết và giúp đỡ em. 
Cá nhân- Nhóm – Lớp
- HS làm theo nhóm. 
- HS có thể tự liên hệ trong và ngoài lớp hoặc trong trường mà mình biết). 
- Câu chuyện kể về chú bé Nguyễn Hiền “ Ông trạng thả diều”
- Câu chuyện “ Có ngày hôm nay” . kể về bạn Trần Quang Thái ở Phan Thiết. . . . 
Cá nhân – Lớp
- HS trình bày. 
- Cả lớp cùng thảo luận. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Thực hành theo bài học
- Nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện theo các hành vi đạo đức chuẩn mực
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
2. Kĩ năng:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
3. Thái độ
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: SGK, câu chuyện
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ đẹp. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. 
- Nhận xét, bổ sung. 
2. Hướng dẫn kể chuyện:(8p)
* Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
+ Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3. 
- Câu chuyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,
- GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. 
+ Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí. 
- Lắng nghe. 
- HS theo dõi. 
- HS theo dõi GV kể và kết hợp quan sát tranh minh hoạ
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. 
b/. Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh)
** GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. 
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào?
+ Kí đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: 
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn, là Nhà giáo ưu tú. 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. 
- HS kể chuyện trước lớp. 
- Một vài HS kể toàn chuyện. 
- Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên của bạn
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. 
+ Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. . . . 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2. Kĩ năng
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
 * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
+ Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. .
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, 
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải?
- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học
- HS nêu
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: 
 + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. 
 + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 
- GV nhận xét và đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân 
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- HS nêu 
+ Bước 1: Gấp mép vải. 
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
- HS thực hành . 
- HS trưng bày sản phẩm trong nhóm
- Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu 
- Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp
- Thực hành khâu tại nhà
- Tạo sản phẩm từ bài học
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
3. Thái độ
- GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: -Xác định giá trị
 -Tự nhận thức về bản thân
 -Lắng nghe tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108 SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nêu nội dung bài học
- GV dẫn vào bài mới
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy, có trí nhớ lạ thường. . . . 
- HS đọc nội dung bài học. 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại mang tính chất của một lời khuyên.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả,...,...,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm?
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 
+ Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng?
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí. 
- Nội dung của các câu tục ngữ?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- GV ghi nội dung lên bảng
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
1.Có công mài sắt có ngày nên kim. 
 4. Người có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thì hành
5.Hãy lo bền chí câu cua.
3. Thua keo này, bày keo 
 6. Chớ thấy sóng cả mà rã
7. Thất bại là mẹ
+ Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
 - Có công mài sắt có ngày nên kim. 
+ Có vần có nhịp cân đối cụ thể: 
- Ai ơi đã quyết thì hành/
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. !
- Thua keo này/ bày keo khác. 
+ Có hình ảnh. 
*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. 
*Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. 
*Người kiên trì câu cua. 
*Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. 
+ HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. 
- Những biểu hiện của HS không có ý chí: 
*Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải. 
* Thích xem phim là đi xem không học bài. 
* Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. 
* Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. 
* Bị điểm kém là chán học. 
* Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học. 
*Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối bị nhức đầu để trốn học. 
Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. 
- HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu tục ngữ?
- Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS liên hệ
- Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao cùng chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 54: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông:dm2
2. Kĩ năng
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
 - HS: Chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
Trò chơi: Về đúng nhà mình.
- Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính vào 1 miếng bìa, các em cầm trên tay vừa đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng,..."GV hô "Mưa to rồi, về nhà thôi" các em chạy mau về nhà của mình vơi đáp số gv ghi trên bảng. Ai chậm (sai) thì bị phạt.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: : Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
* Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông: 
+ Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. 
+ 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét?
b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2)
 - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông. 
 - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. 
- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. 
+ Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? 
+ Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét vuông, nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét vuông? (GV ghi bảng: dm2)
- GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. 
 * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2
- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. 
- 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét?
*KL: Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. 
+ Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu?
 - Vậy 100cm2 = 1dm2. 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. 
- GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1dm2. 
- HS vẽ ra giấy kẻ ô. 
- 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. 
- HS đồng thanh: đề- xi- mét vuông
- Cạnh của hình vuông là 1dm. 
+ Cạnh dài 1 dm
+ Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2). 
- Một số HS đọc trước lớp. 
- HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = 100cm2
- HS: 10cm = 1dm. 
+ Là 1dm2. 
- HS đọc: 100cm2 = 1dm2. 
- HS vẽ vào giấy HV: 1cm x 1cm. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV ghi bảng và gọi HS đọc, HS khác nhận xét, bổ sung. 
*Chú ý hs M1+M2
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách đọc...
Bài 2: Viết theo mẫu: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) 
- GV nhận xét, chốt đáp án. 
- Củng cố cách viết...
 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- GV: Vì đề- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_11_n.doc