Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.

- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích từ ngữ Tiếng Việt.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II

- Học sinh: SGK, giấy rời khổ A4 , bút màu để viết các trang trí thông báo .

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 39 trang linhnguyen 11/10/2022 4680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019
rong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc tính toán, giải toán, kĩ năng phân tích số liệu của bảng thống kê 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Trình bày sạch sẽ, rõ ràng
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
+ TBHT điều hành.
+ Nội dung: BT 1a
- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm số liền trước, liền sau
- Kết nối bài học.
- Học sinh tham gia chơi.
+ Đáp án đúng: 
Số liền trước 8270: 8269
Số liền trước 35461: 35460
Số liền trước 10000: 9999 
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? 
* GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn nhất trong các số tự nhiên đã cho
Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
* GV củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao đổi N2
- GV củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK.
+ TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Xem bảng và trả lời câu hỏi.
? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì.
? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu tiền.
? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền
*GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc bảng thống kê
Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
? Em có thể mua những loại đồ chơi nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000 đồng.
- 1 HS nêu yêu cầu
+ Phải so sánh các số với nhau
- HS làm cá nhân – Chia sẻ
* Dự kiến đáp án:
b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
 D. 44 202
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở.
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
8129 + 5936 = 14 065 
49154 – 3728 = 45 426
 4605 x 4= 18 420
2918 : 9= 324 dư 2
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
Bài giải
 Số bút chì đã bán được là: 
 840 : 8 = 105 (cái)
 Số bút chì cửa hàng còn lại là:
 840 – 105 = 735 (cái)
 Đ/S: 735 cái bút chì 
-1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS quan sát ở SGK.
- Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp
* Cột 1: tên người mua hàng.
+ Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua
+ Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người.
+ Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người.
+ Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi của mỗi người.
* Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô
+ Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu bay
+ Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay
* Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng.
* Có thể mua :
1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 ôtô
4. HĐ ứng dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia
- Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn bị cho KTĐK
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
	- Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng nghe – kể
3. Thái độ: Có thói quen đọc sách và yêu thích hoạt động đọc.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế”
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm 
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra.
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS đọc YC của bài
a) GV kể chuyện lần 1
- GV giao nhiệm vụ
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ: 
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- GV và HS nhận xét, đánh giá
b) GV kể chuyện lần 2
- GV tổ chức ch HS bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài nhất
c)Tổng kết
+ Câu chuyện này gây cười ở điểm nào?
- Đọc yêu cầu BT 
- QS tranh minh họa câu chuyện
- Hs theo dõi, lắng nghe
- HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> chia sẻ trước lớp
+ Để làm một công việc khẩn cấp
+ Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
+ Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- 1HS M4 kể lại toàn bộ câu chuyện
+ HS kể chuyện theo cặp
+ HS thi kể lại nội dung câu chuyện
- Bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài nhất
+ Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng cẳng,
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Luyện đọc cho hay hơn
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II
	- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II
- Học sinh: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Em yêu trường em"
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm 
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra.
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
*Việc 1: HD HS tìm hiểu nội dung
- GV đọc toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
Þ Sao Mai : tức là sao kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm.
- GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau:
+ Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
*Việc 2: HD viết chính tả
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó viết và lấy bảng con viết các tiếng khó. 
+ YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn
+ Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
+ Nêu cách trình bày bài thơ
+ Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ âm tr/ch, s/x , l/n
*Việc 3: Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV QS trợ giúp HS M1 hoàn thành ND bài
- GV nhận xét, đánh giá
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+ Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn).
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng trở dậy, Sao Mai, ...
+ HS đọc
+HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ
+ Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi vào lề vở 3 ô li.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )
- Lắng nghe
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Viết lại 5 lần các chữ viết sai
- Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
KIỂM TRA THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi 
2. Kĩ năng: HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học
3. Thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Lắng nghe.
 2. HĐ thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi 
- HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hệ thống lại kiến thức
- GV yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học trong học kì II
- GV đặt các câu hỏi để hệ thống lại kiến thức:
+ Khi gặp khách nước ngoài, chúng ta nên làm gì và không nên làm gì?
+ Tại sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Tại sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác?
+ Tại sao cần sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn nước?
+ Tại sao cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi?
- GV tổng hợp lại các kiến thức liên quan từng bài học
Việc 2: Xử lí tình huống
TH1: Có một vị khách nước Anh đến thăm trường em và yêu cầu các em giới thiệu cho nghe về trường mình.
TH2: Tuấn và Hải đang trên đường đi học thì gặp một đám tang.
TH3: Áo khoác của Nam tren trên móc tự nhiên rơi xuống. Mấy bạn nam đi qua giẫm chân lên. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì?
TH4: Lần nào rót nước uống Hải cũng rót một cốc thật đầy. Uống không hết, Hải lại đổ ra ngoài hành lang....
TH5: Vườn trường mới trồng thêm những chậu hoa hồng rất đẹp. Giờ ra chơi, mấy bạn nữ rủ nhau ra hái hoa.....
- GV tổng kết và rút ra bài học sau mỗi tình huống
* HĐ cá nhân => Chia sẻ trước lớp
- HS nêu: 
+ Tôn trọng khách nước ngoài
+ Tôn trọng đám tang
+ Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình để nhớ lại kiến thức
- HS lắng nghe.
* Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2 ( 2 nhóm 1 tình huống) và đưa ra cách xủa lí phù hợp. Sau đó, phân vai dựng lại tình huống
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm xử lí tốt và dựng lại tình huống hay. 
- HS ghi nhớ
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện theo các hành vi đạo đức đã học
- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện như mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2019
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm 4 số, 
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ so sánh, tính toán và giải toán
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5 (Tính bằng một cách)
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: BT 1 - SGK
- Tổng kết – Chốt cách tìm số liền trước, liền sau, cách sắp xếp dãy số tự nhiên
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
* Đáp án: 
a) Số liền trước số 92458 là số 92457 
 Số liền sau số 92458 là số 92459
b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: HS:
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
=> GV củng cố kĩ năng tính
 Bài 3: HĐ nhóm 4
Kĩ thuật khăn trải bàn (N4)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn 
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 nêu lại cách nối để hoàn thành BT
- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm
* GV chốt đáp án đúng. hướng dẫn HS quy tắc nắm tay trái để xác định cho chính xác
Bài 4a. Làm việc CN – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện YC
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 để hoàn thành BT
- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm
* GV chốt đáp án đúng
Bài 4b (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm): 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi
- Thống nhất KQ
* Dự kiến đáp án:
a) 86127 + 4258 = 90385
 65493 – 2486 = 63007
b) 4216 x 5 = 21080
 4035 : 8 = 504 (dư 3)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
+ Hs t

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_35_n.doc