Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài)

- Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng,

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu thương loài vật

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: - Xác định giá trị

 - Thể hiện sự cảm thông

 - Tư duy phê phán

 - Ra quyết định

* GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 42 trang linhnguyen 11/10/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019
i toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
Lưu ý: củng cố các bước giải
Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa?
Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp?
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*GV lưu ý HS M1 +M2:
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị.
Bài 3 (Nhóm – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi chéo vở KT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
 Tóm tắt:
48 đĩa: 8 hộp
30 đĩa: ... hộp?
Bài giải
Số đĩa trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Bài giải:
Số HS xếp một hàng là:
45 : 9 = 5 ( bạn)
Số hàng xếp 60 bạn là:
60 : 5 = 12 (hàng)
 ĐS: 12 hàng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS chơi trò chơi theo nhóm 5:
+ 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng 
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Chữa các phép tính làm sai. 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?”
 DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.
	- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
	- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
2. Kĩ năng: Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? 
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.
	 - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
	 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
*Cách tiến hành: 
*Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài
- Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ.
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm?
+ Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ?
- Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được dùng làm gì?
=> Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
Bài 2: 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học Đác-uyn
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. 
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm
*Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” 
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ).
- Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời được câu hỏi Bằng gì?
* HĐ nhóm đôi -> Cả lớp
- 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS làm bài N2-> chia sẻ
+ Ba dấu hai chấm
+ Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc.
+ Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo hiệu lời nói của Tu Hú.
- HS trả lời
- Nghe.
* Nhóm 4 -> Cả lớp
- 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên phiếu.
- HS thống nhất đáp án, chia sẻ: 
* Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai chấm, 3. dấu hai chấm
- 2 HS nhắc lại
* Cá nhân -> Cả lớp
- HS đọc YC
- 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- HS làm bài vào vở bài tập. 
- HS chia sẻ KQ
- HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu củamình.
3. HĐ ứng dụng (1 phút): 
- Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?"
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA X
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa X
- Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa Đ, X, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
+ 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang ,... 
+ Viết câu ứng dụng của bài trước 
 Vỗ tay cần nhiều ngón
 Bàn kĩ cần nhiều người.
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Thực hiện theo YC
- Lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương bạn
- Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân
=> Là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh Phú Yên
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Đồ dùng muốn bền thì phải có gỗ tốt chứ không phải có nước sơn đẹp. Con người có tính nết tốt đẹp còn hơn có ngoại hình đẹp. Câu ca dao muốn đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
+ Đ, X, T 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: Đ, X, T 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
+ 2 chữ: Đồng Xuân
+ Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, â, cao 1 li.
- HS viết bảng con: Đồng Xuân
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ
- Học sinh viết bảng: Tốt, Xấu
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa X
+ 1 dòng chữa Đ, T 
+ 1 dòng tên riêng Đồng Xuân
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
2. Kĩ năng: HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
3. Thái độ: Hs có ý thức biết ơn các thế hệ đi trước. Có ý thức học tập và tu dưỡng để xứng đáng với sự hi sinh của các thế hệ đi trước.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh, ảnh
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Nghe bài hát: “Tiếp bước cha anh làm ngàn việc tốt ”
- Nêu nội dung bài hát
2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu:
- Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
- HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
* Cách tiến hành:
Việc 1: Tìm hiểu thực tế địa phương 
- Yêu cầu HS báo cáo về việc điều tra hoàn cảnh các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương (GV giao từ tiết trước)
- Giáo viên lắng nghe nhận xét chung
- Tuyên dương các nhóm có số liệu điều tra cụ thể, chính xác, tỉ mỉ
Việc 2 : Bày tỏ ý kiến 
+Theo em, mình có thể làm gì để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
+ Tại sao cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
- Nhận xét, chốt: Các thương binh, liệt sĩ đã không tiếc máu xương của mình để bảo vệ hoà bình cho chúng ta. Vì thế cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ bằng những việc làm phù hợp. 
- Liên hệ. giáo dục: Việc học tập tốt để dựng xây đất nước cũng là góp phần thể hiện lòng biết ơn với các thương binh, liệt sĩ
Việc 3: Phân công nhiệm vụ thực hiện
 - GV giao việc cho các nhóm HS lập kế hoạch giúp đỡ các gia đình, liệt sĩ tại địa phương.
- GV chốt lại các việc nên làm và hướng dẫn HS cách thực hiện
* Nhóm 6 -> Lớp
- Các nhóm lần lượt báo cáo, khuyến khích các nhóm bao cáo kèm hình ảnh
+ Số lượng các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương
+ Hoàn cảnh của các gia đình hiện nay
+ Sự quan tâm của chính quyền địa phương đến gia đình họ
* Cá nhân – Lớp
- HS nêu các việc mà mình làm được..
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS lập kế hoach, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và thời gia tổ chức giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
- Các nhóm chia sẻ kế hoạch
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương theo kế hoạch đã lập
- Tuyền truyền mọi trong cộng đồng cùng thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 159: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài toán rút về đơn vị và kĩ năng lạp bảng thống kê
3. Thái độ: Giáo dục học sinh trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a, 4
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, .....
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: Nội dung chơi là BT 3b trong SGK 
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi
 Điền dấu x hoặc :
 24 	6 2 = 2
 24 6 2 = 8
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng lập bảng thống kê (theo mẫu).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV giao nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
=> GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, củng cố lại cách làm.
Bài 4 (Nhóm 2 – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm s2
* GV củng cố kĩ năng lập bảng thống kê
Bài 3a (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm): 
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án đúng 
- 2 HS đọc YC bài
- Cá nhân-> Đổi chéo vở KT - chia sẻ trước lớp
-> Thống nhất KQ
* Dự kiến đáp án:
 Tóm tắt : 
12 phút đi đươc : 3km
 28 phút đi được: km ?
Bài giải
 Số phút đi một ki-lô-mét là:
12 : 3 = 4 (km)
Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28 : 4 = 7 (km)
 Đáp số : 7 km
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ trước lớp 
Tóm tắt
 21 kg : 7 túi
 15 kg :... túi?
Bài giải
Số gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần lấy để đựng 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi gạo
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm việc nhóm 2
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
TB
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
- HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo kết quả
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Chữa các phép tính làm sai
- VN thực hiện lập bảng thống kê.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
Bài 64: TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM BA NGƯỜI
 TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm hai - ba người
- Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Tham gia tập luyện nghiêm túc, tích cực, tự giác.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_32_n.doc