Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Y- éc- xanh, dịch hạch, nhiệt đới, bí ẩn, công dân, toa hạng ba,.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung. (TL được CH trong SGK).

- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng: nghiên cứu, là ủi, im lặng, vi trùng, chân trời, toa ,

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Có ý thức cống hiến, biết yêu thương đồng loại

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 44 trang linhnguyen 11/10/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY.
. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kể được tên một vài nước mà em biết và chỉ được vị trí của các nước đó trên bản đồ hoặc quả địa cầu.
- Viết được tên các nước vừa kể
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
2. Kĩ năng: Ghi nhớ tên các nước và sử dụng dấu câu hợp lí 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bản đồ hoặc quả địa cầu
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? 
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS hát bài: Trái đất này là của chúng mình
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- Kể được tên một vài nước mà hs biết, chỉ được vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu, viết được tên các nước vừa kể.
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu 
*Cách tiến hành: 
*HĐ 1: Mở rộng vốn từ về các nước
Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
+ Yêu cầu Hs cá nhân-> chia sẻ.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
=> GV củng cố vốn từ về các nước, giới thiệu đôi nét đặc sắc về một số nước trên thế giới
Bài tập 2: HĐ cá nhân -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
+ Làm bài cá nhân
+ Nhận xét, đánh giá bài làm của HS
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
+ Tên các nước cần viết như thế nào?
- GV lưu ý cách viết một số nước: Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a (Viết hoa chữ cái đầu tiên, sử dụng gạch nối giữa các tiếng)
*HĐ 2: Ôn về dấu phẩy
Bài tập 3: HĐ nhóm đôi -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 3.
- Trao đổi theo nhóm (theo bàn) 
* GV lưu ý đối tượng HS M1 nhận biết sử dụng dấu câu hợp lí
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
=>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết.
- 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân-> chia sẻ: HS nêu các nước và tìm vị trí các nước: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Nhật Bản, Hàn Quốc,... trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới
+ HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
+ HS làm bài cá nhân
*Dự kiến KQ:
+ Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thủy Sĩ,...
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
- HS thảo luận -> chia sẻ bài làm
*Dự kiến KQ:
a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
3. HĐ ứng dụng (1 phút): 
- VN tìm hiểu thêm về tên một số nước trên thế giới chưa nêu trong bài học
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- VN đặt câu có sử dụng dấu phẩy và viết lại câu đó
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA V
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa V
- Viết đúng tên riêng : Văn Lang 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Vỗ tay cần nhiều ngón 
 Bàn kĩ cần nhiều người 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa V, L, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
+ 2 HS lên bảng viết từ: Uông Bí ,... 
+ Viết câu ứng dụng của bài trước 
 Uốn cây từ thuở còn non
 Dạy con từ thuở con còn bi bô
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Thực hiện theo YC
- Lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương bạn
- Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang
=> Là nhà nước đầu tiên của nước ta, dưới sự trị vì của vua Hùng
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Khi vỗ tay nhiều ngón mới phát ra âm thanh, khi muốn bàn bạc một vấn đề gì có nhiều người sẽ bàn luận được kĩ càng hơn. Câu tục ngữ muốn đề cao tinh thần đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
+ V, B, L 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: V, B, L 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
+ 2 chữ: Văn Lang
+ Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, a, n, cao 1 li.
- HS viết bảng con: Văn Lang
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ
- Học sinh viết bảng: Vỗ, Bàn
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa V
+ 1 dòng chữa L, B 
+ 1 dòng tên riêng Văn Lang
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
2. Kĩ năng: 
- Hs biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trộng, vật nuôi.
- Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi
3. Thái độ: Hs biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 - Kĩ năng trình bày .
 - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin .
 - Kĩ năng ra quyết định.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
* GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng.
* GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh ảnh một số cấy trồng, vật nuôi
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Hát bài: “Chị Ong Nâu và em bé”
- Nêu nội dung bài hát
2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu:
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện ch sự phát triển của bản thân.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Trình bày KQ điều tra
- Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó nhằm mục đích gì?
+ Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ có tác dụng gì?
+ Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây trồng, vật nuôi sẽ thế nào?
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.
HĐ 2: : Thảo luận xử lý tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1 và xử lí tình huống ở câu hỏi 2. 
 Câu hỏi 1: Viết chữ T vào ô c trước ý kiến em tán thành, viết chữ K vào ô c trước ý kiến em không tán thành. 
c Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật của gia đình mình. 
c Chỉ cần chăm sóc những loại cây do con người trồng. 
c Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng. 
c Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng được. 
c Cần chăm sóc cây trồng,vật nuôi thường xuyên, liên tục. 
 Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được mấy con gà trống choai. Chúng rất hay vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống cải. Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận: 
 + Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật nuôi, những cây trồng có lợi. 
 + Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên, liên tục mới hiệu quả.
=> GV nhận xét kết luận
- Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ 
*HĐ 3: Thảo luận nhóm xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận xử lí các tình huống sau: 
+ Tình huống 1: Lan và Đào cùng đi thăm vườn rau Thấy rau có sâu, Đào ngắt những chiếc lá có sâu vứt ở xung quanh. Nếu là Lan, em sẽ nói gì?
+ Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ đem chôn hết gà và không cho ai biết gà bị dịch cúm. Là Minh, em sẽ nói gì với mẹ?
 Theo dõi, nhận xét cách xử lí của các nhóm. 
* Giáo viên kết luận : Mỗi người cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người, góp phần làm cho môi trường sống của chúng ta xanh, sạch, đẹp
- Đọc phần ghi nhớ SGK
* HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Nộp phiếu điều tra cho GV. 
- Một số HS trình bày lại kết quả điều tra. 
- Trả lời câu hỏi (có liên hệ với thực tế gia đình mình). Chẳng hạn: 
+ Nhà em trồng câyđể lấy rau ăn hoặc bán để lấy tiền. 
+ Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn nhanh, tránh bị bệnh. 
+ Nếu không, cây/con vật dễ mắc bệnh, chậm lớn. 
+ Lắng nghe bạn trình bày ->nhận xét, bổ sung.
* Cặp đôi-> Chia sẻ trước lớp
+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, cùng nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.
+ T
+ K
+ T
+ K
+ T
+ Rào vườn lại hoặc rào luống rau lại. Cho gà ăn và chăm sóc chúng. 
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận giải quyết các tình huống
* Làm việc theo nhóm 4-> cả lớp
- HS đưa ra cách xử lí, có thể đóng kịch để diễn lại tình huống
+ Trường hợp 1: Nói Đào gom lá sâu lại rồi đem về nhà đốt. Nếu để lung tung, sâu sẽ bò sang vườn nhà khác. Sau đó nói bố mẹ phun thuốc. 
+ Trường hợp 2: Nói mẹ làm sạch chuồng, cho gà uống thuốc phòng bệnh, chôn kĩ gà chết, báo cho nhân viên thú y để có cách phòng dịch. 
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
 - Nhắc lại các nội dung GDMT và sử dụng HQ & TKNL đã nêu ở Tiết 1
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện nội dung bài học
- Tuyền truyền mọi trong gia đình cùng thực hiện theo nội dung bài học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2019
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 154: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có dư)
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1,2)
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, .....
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (4 phút) :
- Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: Nội dung chơi T/C về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số 
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi
 14756 : 7 20560 : 4 
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : (12 phút)
* Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư)
* Cách tiến hành: Cả lớp
* HD HS thực hiện phép chia
- GV viết : 12485 : 3 = ?
+ Phép chia này có gì khác so với phép chia ở tiết trước?
+ Cần lưu ý gì với số dư?
- GV viết theo hàng ngang:
 12485 : 3 = 4161 (dư 2)
- GV chốt kiến thức, chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS đọc phép chia
- HS làm vở nháp-> chia sẻ về cách đặt tính và cách tính
 12485 3
 04 4161
 18
 05
 2 
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
+ Đây là phép chia có dư
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia
- HS lắng nghe
3. HĐ thực hành (17 phút):
* Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
- GV giao nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
=> GV củng cố cách tính và lưu ý khi để số dư.
 - Lưu ý giúp đỡ HS M1 nhẩm được số dư sau mỗi lần chia
Bài 2: (Nhóm 2 – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2
- GV nhận xét, củng cố lại cách làm.
Bài 3 (dòng 1,2) ( Cá nhân – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ nội dung bài với nhóm
+ Để tìm thương và số dư ta làm thế nào?
* GV củng cố kĩ năng 
Bài 3 (dòng 3). (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm): 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án đúng 
- 2 HS đọc YC bài
- Cá nhân-> chia sẻ trước lớp
-> Thống nhất KQ
* Dự kiến đáp án:
14729 2 16538 3
 07 7364 15 5512
 12 03
 09 	 08
 1 	 2
(.....)
- HS nêu yêu cầu bài tập
+ HS làm bài nhóm 2
+ Thống nhất kết quả và chia sẻ trước lớp 
Tóm tắt
3m : 1 bộ
10250 m: ....bộ, thừa ? m vải
Bài giải
Thực hiện phép chia:
10250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2m vải.
 Đ/S: 3416 bộ quần áo, còn thừa 2m vải
-2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào góc phiếu
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* Dự kiến đáp án:
15725 : 3 = 5261 (dư 2)
33272 : 4 = 8313 (dư 0)
+ Ta làm phép chia.
- HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo kết quả
4. HĐ ứng dụng (1 phút) 
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Chữa các phép tính làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng bài tập 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
Bài 62: ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG 
TRÒ CHƠI “AI KÉO KHỎE”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tung, bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay)
- Trò chơi “Ai kéo khỏe”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Tham gia tập luyện nghiêm túc, tích cực, tự giác.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_31_n.doc