Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Lúc-xăm-bua, sưu tầm, đàn-tơ-rưng, In-tơ-nét, hoa lệ,.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua.

(Trả lời được các CH SGK).

- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Có tinh thần hữu nghị, đoàn kết và yêu quý các bạn thiếu nhi quốc tế.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Tư duy sáng tạo.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 43 trang linhnguyen 11/10/2022 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019
nh: (HĐ cả lớp)
* Giới thiệu các tờ giấy bạc
 Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 
50 000 đồng, 100 000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em thường thấy người ta đã quen với những loại giấy bạc nào ? 
- GV: Ngoài những tờ giấy bạc có mệnh giá, người ta còn sử dụng các tờ giấy bạc có mệnh giá lớn để phục vụ cho chi tiêu
- GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng..
+ Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc.
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số.
- GV củng cố một số đặc điểm của từng tờ giấy bạc và các hình ảnh mang tính chất biểu tượng trên các tờ giấy bạc
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng 
- Lắng nghe
- HS quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét một số đặc điểm của các tờ giấy bạc
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe
3. HĐ thực hành (17 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền)
- Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp.
+ GV giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1- chia sẻ
+ Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
* Củng cố nhận biết mệnh giá của các tờ giấy bạc 
Bài 2: Nhóm đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài N2
*GV lưu ý HS M1 +M2 (...)
- GV nhận xét, củng cố các bước làm:
B1: Tính số tiền đã mua
B2: Tính số tiền còn thừa. 
Bài 3: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích các số liệu trong bảng .
=> GV nhận xét, củng cố cách làm bằng phép nhân
Bài 4: (dòng 1, 2) Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
Bài 4: (dòng 3)(BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS làm bài cá nhân – Đổi chéo vở KT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
Ví a: có 50000 đồng
Ví b: 90 000 đồng 
Ví c: có 90 000 đồng 
Ví d có 14 500 đồng
Ví e có 50 700 đồng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi N2...
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
 Bài giải
 Số tiền mua hết là:
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
 Số tiền còn thừa là:
 50000 – 40000 = 10000 ( đồng)
 ĐS : 10000 đồng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài 
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
Số cuốn vở
1 cuốn
2 Cuốn
Thành tiền
1200
đồng
2400
đồng (...)
- HS quan sát mẫu, thực hiện và chia sẻ
* Dự kiến kết quả:
+ 90 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000 đồng, 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng
+ 1 000 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000 đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng
- HS làm cá nhân và chia sẻ lớp
 3. HĐ ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Tìm hiểu về các tờ tiền có mệnh giá khác.
- Tập "Đi chợ" 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? 
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
2. Kĩ năng: Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?, sử dụng dấu hai chấm hợp lí.
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Dấu câu”
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? 
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm 
*Cách tiến hành: 
HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?"
Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
+ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì”?
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
+ Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ phận câu trả lời?
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.
+ Trả lời các câu hỏi sau:
a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì?
b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?
c. Cá thở bằng gì?
+ Các câu trả lời có chung đặc điểm gì?
* GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi "bằng gì?"
*HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
+ Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống:
+ Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì?
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
=> GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết.
- 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
*Dự kiến đáp án:
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín.
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
+ Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng"
*HĐ cặp đôi
- 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời
* Dự kiến đáp án:
+ Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc bút.
+ Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ
+ Cá thở bằng mang
+ Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng gì?"
- HS thực hành
-1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân 
a) Một người kêu lên:
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết:
c) Đông Nam Á gồm 11 nước là:
+ Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước.
- 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu câu đúng)
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?"
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA U
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa U
- Viết đúng tên riêng : Uông Bí 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
 Uốn cây từ thuở còn non 
 Dạy con từ thuở con còn bi bô 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: 
- Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa U, B, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
+ 2 HS lên bảng viết từ: Trường Sơn ,... 
+ Viết câu ứng dụng của bài trước 
 Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Thực hiện theo YC
- Lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương bạn
- Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Uông Bí
=> Là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nơi có nhà máy nhiệt điện Uông Bí
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Cây còn non thường dễ uốn, tạo dáng; con người lúc còn nhỏ thường dễ dạy bảo. Câu ca dao muốn đề cao vai trò của việc giáo dục sớm.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
+ U, B, D 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: U, B, D 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
+ 2 chữ: Uông Bí
+ Chữ U, B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i cao 1 li.
- HS viết bảng con: Uông Bí
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ
- Học sinh viết bảng: Uốn, Dạy
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa U
+ 1 dòng chữa B, D 
+ 1 dòng tên riêng Uông Bí
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về việc dạy bảo, giáo dục con người
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T.1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
2. Kĩ năng: Học sinh biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 - Kĩ năng trình bày .
 - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin .
 - Kĩ năng ra quyết định.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
* GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng.
* GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh MH bài tập 2
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- HS hát: “Cá vàng bơi”
- Lắng nghe
2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS biết: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. 
* Cách tiến hành: *HĐ cá nhân – Nhóm – Lớp
HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì với cây trồng và vật nuôi?
+ Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi?
* Giáo dục BVMT và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng
=>Gv kết luận: Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
HĐ 2: Cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi
+ Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật /cây trồng đó và nêu những việc nên tránh đối với cây trồng, vật nuôi. Ý kiến của các thành viên được ghi vào bản báo cáo.
+ Học sinh chia thành các nhóm 4, nhận các tranh vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
-> Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây trồng. Nhờ vậy, cây sẽ xanh tươi, không bị sâu ăn lá
->Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. 
->Tranh 3. Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây non mới trồng để giúp cây thêm khỏe mạnh, cứng cáp. 
->Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, chóng lớn.
+ Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp rau cho chúng ta. Vì thế, chúng ta cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
- HS lắng nghe
+ Học sinh chia thành nhóm thảo luận theo hướng dẫn và hoàn thành bản báo cáo của nhóm.
Tên vật nuôi
Những việc em làm để chăm sóc
Những việc nên tránh để bảo vệ
Cây trồng
Những việc em làm để chăm sóc cây
Những việc nên tránh để bảo vệ cây
+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
=> Rút ra các kết luận:
+ Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
+ Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ bệnh tật.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi có trong gia đình
- Gieo một hạt đỗ, rau,... Chăm sóc và thực hiện theo dõi quá trình lớn lên của cây đó
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 149: LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn và giải bài toán bằng phép trừ
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4a.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ viết các bài tập.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Gọi thuyền: Nội dung liên quan bài Tiền Việt Nam
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi 
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. HĐ thực hành (26 phút):
* Mục tiêu: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp
- Treo bảng phụ gọi HS đọc bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
-> HS lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- GV nhận xét đánh giá, củng cố nhẩm các số tròn chục nghìn
Bài 2: Cá nhân – Cả lớp
- Gọi HS đọc YC bài: 
-YC HS làm vở
- Giáo viên gọi HS nhận xét, đánh giá.
=> GV củng cố về đặt tính và cách tính
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm
* GV củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn 
Bài 4 a: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
* GV giúp HS M1 hoàn thành BT 
* GV KL : Số cần điền vào ô trống là 9
Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- 2 HS đọc YC bài
- Cá nhân-> chia sẻ trước lớp
-> Thống nhất KQ
a) 60000 – 30000 = 30000 
 100000 – 40000 = 60000 
b) 80000 – 50000 = 30000
 100000 – 70 000 = 30000
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
a) 81981 86296

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_30_n.doc